Khảo sát và tư vấn khắc phục sự cố tại Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm với vi sinh BCP11, Macro N/P và BCP655

Tại Việt Nam, dệt nhuộm là một trong những ngành phát triển mạnh mẽ, là ngành công nghiệp có sản lượng xuất khẩu cao, đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước và đặc biệt đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất đã tạo ra lượng lớn nước thải có nồng độ ô nhiễm cao gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe của con người.  Do đó xây dựng hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm trước khi thải ra môi trường là việc làm rất cần thiết.

Nước thải ngành dệt nhuộm có thành phần Ô nhiễm không ổn định. Thành phần ô nhiễm này được thay đổi theo công nghệ và mặt hàng sản xuất. Vì vậy việc xác định thành phần và tính chất của nước thải rất khó. Thường thì giá trị pH trong nước thải dao động từ 7 cho tới 9. Nước thải có nhiệt độ cao khoảng 40oC, cá chỉ số BOD5, COD, độ màu, hàm lượng cặn lơ lửng cao vượt quy chuẩn nhiều lần.

Thời gian trước, Nam Hưng Phú đã có chuyến công tác tại Đồng Nai và có cơ hội khảo sát và tư vấn giải pháp xử lý các vấn đề mà trạm xử lý nước thải của một Nhà máy dệt nhuộm đang gặp phải. Một số hình ảnh cụ thể trong chuyến đi được thể hiện ở dưới đây:

Nam Hưng Phú đang trao đổi thông tin với nhân viên kỹ thuật của nhà máy

Hình ảnh tổng quan của Trạm XLNT

Khu vực pha hóa chất

SV30 của bể AEROTANK

Nước tại bể lắng

Sau khi thu thâp thông tin, cũng như kiểm tra các thông số của hệ thống thì có một trao đổi cụ thể tại văn phòng với lãnh đạo của nhà máy. Một số nội dung chính:

  • Tổng hợp vấn đề đang gặp phải của hệ thống;
  • Nêu nguyên nhân
  • Đưa ra giải pháp xử lý
  • Giới thiệu sản phẩm phù hợp với Trạm xử lý nước thải của nhà máy, bao gồm: vi sinh BCP11, MACRO N/P và BCP655.

Dưới đây là các sản phẩm vi sinh vừa trình bày ở trên:

BCP11 – Vi sinh hiếu khí

Xử lý nước thải dệt nhuộm

MACRO N/P

Cân bằng dinh dưỡng N và P

BCP655 – Vi sinh thiếu khí

Vi sinh xử lý Nitơ trong nước thải

Các sản phẩm trên được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Khảo sát và tư vấn nuôi cấy vi sinh cho Trạm xử lý nước thải của nhà máy dệt nhuộm tại Long An với vi sinh BCP11 và BCP655

Ngành dệt nhuộm là một trong những ngành có truyền thống lâu đời nhất ở TPHCM. Đây là ngành mang lại nhiều lợi nhuận kinh tế nhưng cũng gây ô nhiễm môi trường nặng nề do trong thành phần nước thải chứa nhiều loại chất độc hại như phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất tạo môi trường, hồ men, chất oxy hóa…

Nước thải nhuộm bao gồm các loại chính:

Trong quá trình sản xuất của ngành dệt nhuộm thì sử dụng nước nhiều và nguồn phát sinh ra nước thải ngành dệt nhuộm ở rất nhiều công đoạn khác nhau, thay đổi theo từng loại sản phẩm. Nhưng đặc trưng của loại nước thải này thường chứa các thành phần như: hồ tinh bột (COD), độ màu (thuốc nhuộm), hóa chất (cầm màu), hóa chất kiềm (Xút, chất giặt tẩy). Đặc điểm của nước thải dệt nhuộm là:

  • Độ màu của nước thải cao.
  • pH, nhiệt độ của nước thải cao.
  • COD trong dòng thải lớn.
  • Hàm lượng các hóa chất trong nước thải rất cao.

Vừa qua, Nam Hưng Phú đã có chuyến khảo sát và tư vấn nuôi cấy vi sinh BCP11BCP655 cho trạm Xử lý nước thải dệt nhuộm tại Long An. Dưới đây là một số hình ảnh trong chuyến đi:

Nam Hưng Phú đang trao đổi thông tin với NV Kỹ thuật trạm xử lý nước thải

Tổng quan trạm Xử lý nước thải dệt nhuộm

Sau khi khảo sát và kiểm tra một số chỉ tiêu như: pH, DO, SV30 và test nhanh tại Trạm xử lý nước thải COD, Amoni, Photpho, Nam Hưng Phú đề xuất phương án bổ sung vi sinh BCP11 và BCP655 và điều chỉnh một số vấn đề trong quá trình vận hành. Dưới đây là thông tin vi sinh của Bionetix:

BCP11 – Vi sinh hiếu khí

Xử lý nước thải dệt nhuộm, cao su, hóa chất,…

BCP655Vi sinh thiếu khí

Xử lý NITƠ trong nước thải đô thị, công nghiệp

Các sản phẩm trên được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Khảo sát và tư vấn giải pháp xử lý cho Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm với vi sinh BCP11, MACRO N/P, BCP655

Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp dệt nhuộm đã góp một phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế chung của cả nước. Ngành công nghiệp dệt nhuộm không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn thu được giá trị kinh tế lớn nhờ xuất khẩu. Bên cạnh đó, ngành dệt nhuộm còn giải quyết việc làm cho một lực lượng lớn lao động.

Song song với sự phát triển là vấn đề ô nhiễm môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất. Hàng năm ngành dệt nhuộm thải vào môi trường một lượng lớn nước thải với nồng độ ô nhiễm cao do chưa đầu tư hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm đạt chuẩn hoặc hệ thống bị hư hỏng, chưa cải tạo kịp thời.

Nước thải dệt nhuộm thông thường chứa các tạp chất có trong vải như dầu mỡ, tạp chất chứa Nitơ và các bụi bẩn được dính trong sợi vải trước đó. Mỗi quá trình từ giai đoạn kéo sợi cho đến thành phẩm thì đều thải ra một lượng nước thải lớn từ các hóa chất, thuốc nhuộm,… Đây chính là nguồn gốc phát sinh ra chất thải công nghiệp này.

Trong chuyến công tác gần đây, Nam Hưng Phú đã có dịp tham quan, khảo sát, kiểm tra các thông số tại hiện trường như: pH, DO, MLSS, SV30 của các bể trong hệ thống xử lý nước thải của một nhà máy dệt nhuộm. Dưới đây là một số hình ảnh thực tế và đề xuất phương án xử lý hiện trạng của Hệ thống xử lý nước thải:

Hình ảnh tổng quan của trạm xử lý nước thải dệt nhuộm

SV30 của các bể trong Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm

Sau khi khảo sát thực tế, Nam Hưng Phú đã đề xuất phương án nuôi cấy vi sinh và điều chỉnh một số vấn đề trong qua trình vận hành. Một số loại vi sinh được đề xuất sử dụng được trình bày rõ dưới đây:

BCP11Vi sinh hiếu khí xử lý các loại nước thải dệt nhuộm, cao su, hóa chất,…

BCP655 – Vi sinh thiếu khí xử lý NITƠ trong nước thải công nghiệp, đô thị

Hình ảnh sản phẩm vi sinh BCP11, BCP655 (Bionetix International)

Ngoài ra, trong quá trình nuôi cấy cần bổ sung dinh dưỡng cho vi sinh như Cacbon, Nito, Photpho. Và để cân bằng tỉ lệ dinh dưỡng N:P nhằm tạo điều kiện tối ưu cho vi sinh phát triển, đồng thời nâng cao hiệu suất xử lý thì sử dụng kèm chất dinh dưỡng MACRO N/P.

Các sản phẩm trên được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Ghé lại Trạm xử lý nước cao su sau khi cấy vi sinh BCP11 và BCP655

Hiện nay, ngành cao su nước ta đang phát triển mạnh mẽ và đem lại lợi nhuận lớn. Sự phát triển này đồng nghĩa với việc lượng chất thải ra môi trường ngày càng tăng. Cho nên để giữ môi trường luôn trong lành, không ảnh hưởng đến cuộc sống xung quanh thì vấn đề xử lý nước thải trong ngành cao su rất quan trọng.

Trong chuyến công tác gần đây, Nam Hưng Phú đã ghé lại Trạm xử lý nước thải của Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên đã sử dụng vi sinh BCP11BCP655. Dưới đây là một số hình ảnh trong chuyến đi:

Hình ảnh tại bể hiếu khí của Trạm xử lý nước thải tại Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên

Hình ảnh tổng quan của Trạm xử lý nước thải tại Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên

SV30 tại các bể

Aerotank và Anoxic

Sản phẩm vi sinh được tư vấn và hướng dẫn nuôi cấy tại hệ thống xử lý này là BCP11 – Vi sinh xử lý nước thải các ngành cao su, dệt nhuộm, hóa chất; và BCP655Vi sinh xử lý nito trong nước thải.

BCP655 – Vi sinh thiếu khí

Xử lý NITƠ trong nước thải đô thị, công nghiệp

Hai sản phẩm trên được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Khảo sát trạm xử lý nước thải của Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên ở khu vực Tây Nguyên

Hiện nay, ngành cao su nước ta đang phát triển mạnh mẽ và đem lại lợi nhuận lớn. Sự phát triển này đồng nghĩa với việc lượng chất thải ra môi trường ngày càng tăng. Cho nên để giữ môi trường luôn trong lành, không ảnh hưởng đến cuộc sống xung quanh thì vấn đề xử lý nước thải trong ngành cao su rất quan trọng.

Trong thời gian trước, Nam Hưng Phú đã có dịp ghé thăm, khảo sát và tư vấn nuôi cấy vi sinh tại Trạm xử lý nước thải của một Nhà máy chế miến mủ cao su tự nhiên tại Khu vực Tây Nguyên.

Chuyến đi vào tháng 01/2022.

Sản phẩm vi sinh được tư vấn và hướng dẫn nuôi cấy tại hệ thống xử lý này là BCP11. Vi sinh xử lý nước thải các ngành cao su, dệt nhuộm, hóa chất.

Sản phẩm này được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

BCP11 Men Vi sinh xử lý nước thải dệt nhuộm

Cùng với sự phát triển kinh tế _ xã hội, nhu cầu của con người ngày càng cao, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu đó ngày càng tăng. Kéo theo đó là ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, và là vấn nạn lớn cần được quan tâm giải quyết cấp bách tình trạng ô nhiễm để bảo vệ sức khỏe con người.

Ngành dệt nhuộm đnag ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhưng nước thải từ ngành nghề này gây ra một nguồn ô nhiễm vô cùng lớn và cũng tạo ra một vấn đề cần được quan tâm, đó chính là xử lý nước thải từ ngành này. Vậy cùng tìm hiểu về một phương pháp xử lý nước thải bằng men Vi sinh trong bài viết này nhé!

1. CHỨC NĂNG

 BCP11 bao gồm các chủng men vi sinh vật có khả năng xử lý được các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:

+ Nước thải dệt nhuộm

+ Nước thải  thuộc da

+ Nước thải cao su

+ Nước thải từ sản xuất hóa chất

+ Và các loại nước thải có COD cao khác,….

 2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM BCP11

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Mật độ vi sinh:  5 tỷ CFU/gram

      3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11

  • Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
  • Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
  • Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
  • Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.

      4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG BCP11

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

      5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BCP11

  • Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

      6. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thúy Hằng

Giải pháp xử lý mùi hôi từ nhà máy sản xuất cao su tự nhiên (ECOLO)

Tổng quan về ngành cao su

– So với những nước khác Việt Nam có tiềm năng khai thác và xuất khẩu cao su thuận lợi, năm 2013 vươn lên đứng thứ 3 về sản lượng cao su thiên nhiên, vị trí này được tiếp tục duy trì đến năm 2017. Năm 2018 ngành cao su Việt nam có khả năng vượt mốc về sản lượng khai thác và giá trị xuất khẩu so với những năm trước, đây cũng chính là năm đánh dấu vai trò của ngành cao su Việt Nam đối với tổ chức cao su thế giới.

– Trong giai đoạn từ 2019 – 2024 Tập Đoàn Cao Su Việt Nam sẽ tập trung cố gắng hoàn thành chứng chỉ chứng nhận quốc tế bảo vệ rừng, phục hồi diện tích rừng cao su song song bên cạnh đó xây dựng hệ thống giải trình gỗ cao su tốt nhất, gắn trách nhiệm của doanh nghiệp khai thác, chế biến cao su với xã hội để môi trường được bảo vệ một cách tốt nhất.

Nguy hại của ngành cao su đối với môi trường

– Những lợi ích của ngành cao su mang lại có giá trị vô cùng to lớn trong đời sống vì được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như sản xuất gối nệm, sản xuất lốp xe, cao su ngành xây dựng, cao su ngành thủy lợi, cao su ngành công nghiệp…Tuy nhiên những tác hại mà cao su mang lại không hề nhỏ đối với môi trường và cuộc sống của con người.

– Nước thải từ ngành cao su là yếu tố đầu tiên gây ô nhiễm môi trường nặng nhất, nước thải cao su phát sinh từ quá trình chế biến, sản xuất cao su nếu thải ra ngoài môi trường chưa được xử lý kỹ càng khi ngấm vào đất, hòa vào các dòng sông sẽ làm cho môi trường sinh thái bị hủy diệt, đất đai bị bốc mùi hôi thối, cây cối bị chết, các loài thực vật và động vật ở môi trường nước không thể sinh sôi và phát triển. Nước thải cao su làm cho môi trường tự nhiên bị biến đổi hoàn toàn dẫn đến đời sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, sức khỏe của cộng đồng dân cư bị đe dọa nghiêm trọng vì các loại bệnh mà nước thải cao su gây ra.

– Bên cạnh đó mùi hôi cao su phát sinh từ nước thải cao su cũng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của con người, mùi hôi cao su ảnh hưởng đến quá trình lao động của cán bộ công nhân viên làm cho hiệu quả công việc không đạt kết quả cao. Tiếp xúc với mùi hôi cao su lâu ngày gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe vì mùi hôi cao su gây ra các bệnh về đường hô hấp.

Biện pháp khắc phục mùi hôi cao su

– Muốn xử lý mùi hôi cao su chúng ta phải biết được mùi hôi phát sinh từ đâu sau đó đưa ra phương án xử lý phù hợp.

– Nếu mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải thì sẽ phát sinh từ 2 nguồn:

  • Thứ nhất, hàm lượng chất hữu cơ cao cùng với các váng cao su đông tụ trên mặt. Thuận lợi cho quá trình lên men yếm khí diễn ra mạnh mẻ, phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải ngay từ trên mương thoát nước đến bể thu gom. Một lượng khí sẽ sinh ra ngay từ giai đoạn này.
  • Thứ 2, hoạt động của hệ thống xử lý nước thải chưa hiệu quả. Việc phân hủy yếm khí sẽ diễn ra ở hầu hết các bể. Ngoài ra, trong nước thải đầu ra vẫn còn một lượng lớn các chất hữu cơ chưa xử lý hết, tiếp tục phân hủy và sinh ra mùi hôi. Với những người dân sống xung quanh khu vực, nguồn ô nhiễm này gây ô nhiễm mùi và nước thải đặc biệt nghiêm trọng.

– Ngoài ra có thể sử dụng hóa chất để giảm bớt mùi hôi cao su nhưng phương pháp này về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của những người trực tiếp vận hành hệ thống và tiếp xúc với hóa chất hàng ngày.

Vì vậy cần tìm những giải pháp xử lý mùi hôi sao cho hiệu quả và an toàn với người lao động và các hộ dân khu vực xung quanh.

Hiện Nam Hưng Phú đề xuất 2 sản phẩm: BIOSTREME9442F xử lý mùi hôi bề mặt khu vực chưa phế phẩm, bùn thải,..và AIRSOLTUON9312 xử lý mùi hôi không khí khu vực xung quanh trạm xử lý nước thải, xung quanh nhà máy.

https://www.youtube.com/shorts/kt5WeisIPTY

Các sản phẩm này bao gồm các chất dinh dưỡng, tinh dầu tự nhiên và các hợp chất trung hòa mùi. ĐẶC BIỆT không chứa GỐC VI SINH VẬT nên sẽ không ảnh hưởng đến người sử dụng và bị ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường như Ph, nhiệt độ,… Với tỉ lệ pha loãng từ 500 đến 2000 lần, chi phí sử dụng thâp mà hiệu quả cao.

Sản phẩm được sản xuất bởi Ecolo Odor Technologies Inc (Canada) – Hãng nổi tiếng về cung cấp các giải pháp kiểm soát mùi hôi trên thế giới.

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra công ty Nam Hưng Phú có đội ngũ kỹ thuật tận tâm luôn sẵn sàng hỗ trợ tận nơi khi hệ thống xử lý nước thải của doanh nghiệp gặp sự cố không khắc phục được.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079

Vi sinh xử lý nước thải cho nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu BCP10 (Bionetix)

Nghành công nghiệp sản xuất thuốc Bảo vệ thực vật hiện đang được đẩy mạnh, bởi vì Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp. Việc sản xuất thuốc Bảo vệ thực vật đang phát triển với số lượng lớn ngoài mang lại những lợi ích khổng lồ còn đang gây ra một vấn đề được rất nhiều người quan tâm đó là nước thải trong quá trình sản xuất. Hãy cùng tìm hiểu về thành phần và cách xử lý nước thải sản xuất Thuốc bảo vệ thực vật trong bài viết dưới đây.

TỔNG QUÁT VỀ THUỐC TRỪ SÂU (BẢO VỆ THỰC VẬT)

Vào những năm 1960, sản phẩm thuốc trừ sâu được áp dụng vào việc loại bỏ sâu bọ, côn trùng gây hại cho cây trồng. Với một đất nước nông nghiệp, việc áp dụng sản phẩm thuốc trừ sâu là một bước ngoặt mạnh mẽ. Với sự phát triển của nghành nông nghiệp, kéo theo đó là nghành sản xuất thuốc trừ sâu ngày càng tăng.

  • Tích cực: Giúp người dân xử lý khó khăn trong việc loại bỏ các loại côn trùng gây hại cây trồng. Tăng năng xuất canh tác, tăng sản lượng cây trồng, khả năng sản xuất. Tăng trưởng kinh tế dất nước theo chất lượng cây trồng khi đưa ra nước ngoài.
  • Tiêu cực: Sử dụng nhiều hóa chất phun xịt thuốc trừ sâu gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái, quần thể sin vật trong môi trường; loại bỏ các sinh vật có lợi cho môi trường. Dễ ảnh hưởng đến nguồn nước xung quanh và con người nếu như tiếp xúc quá nhiều

 NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC TRỪ SÂU

  • Nguồn gốc

Nước thải của các Nhà máy sản xuất thuốc sâu có 2 nguồn thải chính đó là:

  1. Nước thải sản xuất: Các nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu trong quá trình xử lý, vệ sinh hệ thống có phát sinh một lượng nước thải thuốc trừ sâu.
  2. Nước thải sinh hoạt: Các hoạt động sử dụng, vệ sinh cá nhân của công nhân làm việc trong nhà máy sản xuất, có chứa các cặn bã, chất lơ lửng, các hợp chất hữu cơ…
  • Đặc tính

Nước thải thuốc trừ sâu có đặc tính là hàm lượng hữu cơ hòa tan cao và một số thành phần hóa học độc hại có tình chất phân hủy sinh học. Hàm lượng hóa chất còn phụ thuộc vào từng sản phẩm, công nghệ sản xuất và công suất hoạt động của nhà máy.

Sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách có thể gây độc mãn tính, vì thời gian tiếp xúc với sản phẩm lâu dài của người nông dân. Thời gian lưu của thuốc trong môi trường lâu, dễ gây tích lũy sinh học dẫn đến bệnh ung thư.

  • Thông số ô nhiễm

Nước thải trừ sâu có chứa độc tố, hóa chất, hữu cơ cao nên được đánh giá là nguy hiểm nếu không xử lý. Ngoài ra còn tập hợp các chất khó phân hủy sinh học, có cấu trúc nối đôi nhiều, bền vững. Nồng độ nito tổng hợp và chất rắn lơ lửng cao.

Sau đây là bảng thông số về nồng độ các chất có trong nước thải thuốc trừ sâu và quy chuẩn đầu ra áp dụng cho loại nước thải này:

  • Sơ đồ công nghệ XLNT sản xuất thuốc trừ sâu

Với sự độc hại của nước thải trừ sâu chứa nhiều mạch vòng như N, Cl.. Hệ thống cần được xây dựng phù hợp với tài chính cũng như đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn xử lý nước thải. Sau đây là đề xuất phương án xử lý thuốc trừ sâu hiệu quả:

  • Men vi sinh XLNT sản xuất thuốc trừ sâu – BCP10 (Bionetix)

Hệ thống trên được áp dụng phần lớn là công nghệ sinh học với bể hiếu khí và bể kỵ khí. Công nghệ sinh học giúp cho hệ thống hoạt động tốt, không gặp nhiều rủi ro trong quá trình xử lý. Đồng thời mang lại hiệu quả cao, phù hợp với môi trường.

Hệ thống sinh học hoạt động dựa trên vi sinh xử lý nước thải, với hàng tỷ loại vi sinh vật, vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy các chất hữu cơ, tăng cường zenzyme giúp thúc đẩy quá trình phân hủy. Sản phẩm men vi sinh xử lý nước thải có nhiều loại, phù hợp với nhu cầu của mọi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuốc trừ sâu. Tùy theo mức độ ô nhiễm của nước thải mà sử dụng sản phẩm cũng như liều lượng hợp lý.

CUNG CẤP SẢN PHẨM VI SINH CHO DOANH NGHIỆP

Trong đó Hãng BIONETIX INTERNATIONAL  được nhiều khách hàng tin tưởng và sử dụng, bởi vì sản phẩm cung cấp đạt hiệu quả như mong muốn, giá thành hợp lý.

Nước thải trừ sâu được xét vào loại nước thải công nghiệp bởi lượng hóa chất, hữu cơ cao. NAM HƯNG PHÚ cung cấp sản phẩm vi sinh xử lý nước thải công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu trên TOÀN QUỐC.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079