BCP11 Men Vi sinh xử lý nước thải dệt nhuộm

Cùng với sự phát triển kinh tế _ xã hội, nhu cầu của con người ngày càng cao, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu đó ngày càng tăng. Kéo theo đó là ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, và là vấn nạn lớn cần được quan tâm giải quyết cấp bách tình trạng ô nhiễm để bảo vệ sức khỏe con người.

Ngành dệt nhuộm đnag ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhưng nước thải từ ngành nghề này gây ra một nguồn ô nhiễm vô cùng lớn và cũng tạo ra một vấn đề cần được quan tâm, đó chính là xử lý nước thải từ ngành này. Vậy cùng tìm hiểu về một phương pháp xử lý nước thải bằng men Vi sinh trong bài viết này nhé!

1. CHỨC NĂNG

 BCP11 bao gồm các chủng men vi sinh vật có khả năng xử lý được các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:

+ Nước thải dệt nhuộm

+ Nước thải  thuộc da

+ Nước thải cao su

+ Nước thải từ sản xuất hóa chất

+ Và các loại nước thải có COD cao khác,….

 2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM BCP11

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Mật độ vi sinh:  5 tỷ CFU/gram

      3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11

  • Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
  • Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
  • Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
  • Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.

      4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG BCP11

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

      5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BCP11

  • Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

      6. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thúy Hằng

Dầu mỡ thừa gây nguy hại như thế nào đến hệ thống xử lý nước thải

Xử lý nước thải nhiễm dầu mỡ thừa là vấn đề được đặt ra trước mắt. Cần được sự chung tay giải quyết của cơ quan chức năng, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh và mỗi người dân.

Như chúng ta đã biết, tình trạng nước thải nhiễm dầu mỡ đang diễn ra hàng ngày, và hàng giờ, tại các thành phố lớn thì hiện tượng này càng hết sức nghiêm trọng. Dầu mỡ, chất béo ở trong thức ăn thừa được xả thẳng vào nguồn nước. Đây là một trong những nguyên nhân chính gây nên tình trạng tắc ống, hệ thống xử lý nước thải hoạt động trị trệ, kém hiệu quả. Các chất hữu cơ bị mắc kẹt, lâu ngày sẽ dần bị phân hủy gây ra mùi hôi thối, khó chịu và đây cũng là “ ổ” của những vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây bệnh cho con người.

NGUỒN GỐC DẦU MỠ TRONG NƯỚC THẢI

Dầu mỡ, chất béo lẫn trong nước thải phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Khi đưa vào nước, chúng nổi lên và bám dính với nhau tạo thành khối mỡ thải lớn.

  • Dầu mỡ từ quá trình chế biến thức ăn nhà bếp của nhà hàng, khách sạn, cơ sở kinh doanh, hộ gia đình.
  • Nước thải chế biến cá (dầu, mỡ cá,…) từ các nhà máy chế biến thực phẩm chứa nhiều mỡ động vật.
  • Nước thải từ quá trình chế biến dầu ăn.
  • Thức ăn thừa, các thực phẩm chứa chất béo.
  • Dầu từ quá trình rửa xe, máy móc, thiết bị dầu nhớt.
  • Sự cố tràn dầu…

TÁC HẠI CỦA DẦU, MỠ THỪA

  1. Tác động đến môi trường

Chất béo, dầu và mỡ gây ra các vấn đề lớn đối với đường ống thoát nước và hệ thống cống rãnh. Khi chúng được đổ xuống bồn rửa hoặc cống thoát nước thì chúng là nguyên nhân gây ra tắc nghẽn. Khi chúng đi vào đường thoát nước mưa thì chúng là nguyên nhân gây ra ô nhiễm ao, hồ, sông suối.

2. Tác động đến vận hành hệ thống xử lý nước thải

Thứ nhất: Tắc nghẽn đường ống dẫn nước.

Đây là tác hại lớn nhất do dầu mỡ gây ra nguyên nhân là vì chi phí để khắc phục sửa chữa là rất lớn. Và khi hệ thống đã đi vào vận hành mà đường ống bị tắc dẫn tới phải dừng toàn bộ hệ thống xử lý lại gây ra tổn thất rất lớn cho doanh nghiệp.

Trong nhiều trường hợp khi tính toán xây dựng ban đầu, kỹ sư thiết kế còn phải tính toán kích thường đường kính ống dẫn nước, kích thước các bể chứa nước tăng lên để đảm bảo quá trình xử dụng không bị tắc nghẽn.

Thứ hai: Giảm hiệu quả xử lý nước thải.

Dầu mỡ là một chất thải hữu cơ bền vững, khó xử lý bằng các phương pháp thông thường cho nên khi đi vào hệ thống xử lý nước thải sẽ gây cản trở, ức chế quá trình phát triển của vi sinh vật.

Hoặc ngăn cản không khi hòa tan vào nước, sinh ra các chất độc hại từ quá trình phân hủy chậm của mình.

Thứ ba: Gây hỏng hóc thiết bị.

Ngoài gây ra tắc nghẽn, dầu mỡ thừa cũng ảnh hưởng đến các thiết bị như cánh quạt bơm nước. Cánh khuấy, song chắn rác, đĩa thổi khí, máy châm hóa chất ….

Đây toàn là những thiết bị dễ bị ảnh hưởng bởi dầu mỡ thừa cho nên cần có biện pháp mạnh nhằm loại bỏ dầu mỡ thửa ra khỏi hệ thống xử lý nước thải.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DẦU MỠ THỪA HIỆU QUẢ NHẤT HIỆN NAY

Thông thường chúng ta hay sử dụng các biện pháp vật lý, hóa học để giải quyết tình trạng nước thải nhiễm dầu mỡ  .Tuy nhiên các phương pháp này chỉ xử lý được một phần các chất thải dễ phân hủy. Dầu mỡ và chất béo vẫn tồn tại trong nước, hóa chất gây ảnh hưởng đến môi trường. Vì thế phương pháp xử lý dầu mỡ được xem là hiệu quả nhất hiện nay là Vi sinh xử lý dầu mỡ thừa.

Phương pháp này dựa trên hoạt động của vi sinh để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Cả trong môi trường hiếu khí và kỵ khí. Vi sinh vật sử dụng năng lượng từ chính phản ứng phân hủy để sinh sôi và phát triển. Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ nó sẽ tự chết đi, xác tự tiêu hủy. Không gây ảnh hưởng gì đến môi trường.

Hiện nay, Nam Hưng Phú đang cung cấp 2 sản phẩm BIOSTREME301BIOBLOC22 bao gồm các chủng men vi sinh có khả năng xử lý, hóa lỏng dầu mỡ dư thừa kể cả trong đường ống, hố thư, và bẫy mỡ.

Sản phẩm mang lại những hiệu quả:

  • Giữ cho dòng chảy luôn thông suốt, không bị tắc nghẽn
  • Giảm mùi hôi chất thải dầu mỡ thực phẩm
  • Giảm việc bơm chất thải dầu mỡ động thực vật thường xuyên ra ngoài
  • Giảm BOD, COD, TSS
  • Phân hủy sinh học theo cách tự nhiên nhất
  • An toàn và không độc hại

Xuất xứ: CANADA

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949906079 – Thúy Hằng

Tăng cường phân hủy và xử lý mùi hôi cho bể BIOGAS với BIOSTREME401

1.Giới thiệu

BioStreme401 là một công thức được thiết kế đặc biệt bao gồm vi chất dinh dưỡng và các chất chiết xuất hữu cơ phức tạp. Những thành phần này tối ưu hóa sự phát triển của vi sinh vật và xây dựng một môi trường sinh học cân bằng có hiệu quả ngăn chặn sự phát triển mùi hôi tại nguồn. Việc sử dụng BioStreme401 làm tăng sự ổn định của quá trình, khả năng xử lý và hiệu quả loại bỏ COD. Bằng cách áp dụng BioStreme401, có thể đạt được quá trình tiêu hóa chất thải kỵ khí và năng lượng kỵ khí tăng cường, dẫn đến việc sản xuất biogas tối đa đã được chứng minh và tiết kiệm chi phí hoạt động.

Các hợp chất kỵ khí bắt buộc, chẳng hạn như khí metan, nhạy cảm với oxy và chỉ có thể sử dụng các hợp chất đơn giản từ quá trình lên men sinh khối trước đó. Công thức độc quyền đẩy nhanh sự phân hủy của các hợp chất chuỗi cacbon dài phức tạp cung cấp thêm đầu vào cho sự sản sinh metan cuối cùng. Hoạt động kích thích sinh học của BioStreme401 làm tăng tỷ lệ trao đổi chất của các loài vi sinh vật quan trọng trong quá trình kỵ khí để tạo ra nhiều khí sinh học hơn trong một thời gian ngắn hơn.

2. Chức năng

– Kiểm soát mùi hôi;

– Tăng cường sinh khí Biogas;

– Cải thiện hiệu quả xử lý VSS và COD;

– Phân huỷ sinh học và an toàn;

– Không chứa Vi sinh vật.

3. Sự tăng cường hoạt động của Biogas:

Phối hợp với Đại học York, một nghiên cứu đã được sắp xếp để tiếp tục khám phá khả năng của BioStreme401 để cải thiện hiệu quả của quá trình xử lý kỵ khí. Kết quả của nghiên cứu này đã chỉ ra rằng sử dụng BioStreme401 cho phân hủy kỵ khí trong các mẽ xử lý sẽ tăng cường tỷ lệ trao đổi chất sinh học của vi khuẩn và cải thiện việc loại bỏ hữu cơ, phân hủy chất rắn và sản xuất mêtan lên tới 46%.

4. Tỷ lệ ứng dụng:

Tỷ lệ ứng dụng cho sự phân hủy điển hình là 10-30 ppm nâng cao hiệu quả sinh học một cách nhanh chóng. Các yếu tố tải trọng sinh khối ảnh cũng hưởng đáng kể đến tỷ lệ liều lượng trong các ứng dụng công nghiệp khi xảy ra hiện tượng tải trọng ô nhiễm ở mức cao chẳng hạn như giết mổ động vật, chế biến thực phẩm và nhà máy giấy và bột giấy.

Lưu ý: Đặc điểm nước thải thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào quy trình nhà máy. Vui lòng liên hệ với nhóm kỹ thuật Ecolo Nam Hưng Phú về các yêu cầu liều lượng cụ thể cho vị trí của bạn.

Ghi chú:

Nội dung trong tài liệu này chỉ được cung cấp cho mục đích cung cấp thông tin. Trách nhiệm của người dùng là xác định sự phù hợp cho mục đích của họ về bất kỳ phương pháp sản xuất nào được đề cập ở đây và áp dụng các biện pháp phòng ngừanhư vậy để bảo vệ tài sản và người để chống lại bất kỳ mối nguy hiểm nào có liên quan đến việc xử lý và sử dụng chúng. Ecolo không đại diện và không bảo đảm, thể hiện hoặc ngụ ý, hoặc trên thực tế hoặc bằng cách hoạt động của pháp luật, quy chế hoặc bằng cách khác.

Ecolo đặc biệt từ chối mọi bảo đảm, dù được viết hay nói, thể hiện hay hàm ý, bao gồm bất kỳ bảo đảm nào về chất lượng, khả năng thương mại hoặc phù hợp cho một mục đích cụ thể, phát sinh từ việc bán hoặc sử dụng các sản phẩm của Ecolo. Ecolo đặc biệt từ chối bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với các thiệt hại do hậu quả hoặc bất thường của bất kỳ loại nào, kể cả lợi nhuận bị mất.

Chúng tôi khuyên người dùng nên thử nghiệm ứng dụng được đề xuất trước khi sử dụng lâu dài, sử dụng dữ liệu này làm hướng dẫn. Sản phẩm này có thể được bao phủ bởi một hoặc nhiều bằng sáng chế hoặc bằng sáng chế của Canada, Mỹ hoặc nước ngoài.

Chuyển đổi đơn vị:

3.785 Lit = 1 Gallon

2.54 cm = 1 inch

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật ECOLO của công ty Nam Hưng Phú.

0949.906.079 – hang.tu@namhungphu.com

MEN VI SINH XỬ LÝ DẦU NHỚT TẠI HỐ GA

BIOBLOC35 CHỨA CÁC CHẤT THẨM THẤU VÀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ĐÊ PHÂN RÃ VÀ HÓA LỎNG CÁC LỚP DẦU MỠ DÀY ĐẶC, TỪ ĐÓ HỖ TRỢ PHÂN HỦY SINH HỌC CÁC CHẤT NÀY.

1. BIOBLOC35 CÓ THỂ XỬ LÝ :

  • Giữ cho phao sạch;
  • Giảm lượng dầu nhớt tích tụ;
  • Ngăn ngừa sự tắc nghẽn khẩn cấp;
  • Giữ cho dòng chảy lưu thông;
  • Chi phí thải bỏ dầu mỡ thấp;
  • Giảm mùi hôi.

2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Cho BIOBLOC35 trực tiếp vào trong hố bơm hoặc hố nước thải có dầu nhớt;
  • Khi định vị BIOBLOC35 trong hố nước thải, không đặt BIOBLOC35 trực tiếp vào dòng chảy của nước thải đến.
  • Dòng chảy rối và rửa trôi sẽ làm giảm đáng kể tuổi thọ của sản phẩm.
  • Tốt nhất, BIOBLOC35 nên được đặt ở vị trí dòng chảy ít hỗn loạn của hố gom nước thải, nhưng ko phải là điểm nước chết.
dầu nhớt

BIOBLOC35 nên được treo lơ lửng trong các hố gom nước thải, để nó luôn ngập trong nước, ngay cả với mực nước thấp nhất. Điều này đảm bảo cho thơi gian tiếp tối ưu với cát chất hữu cơ sẽ cho kết quả xử lý vượt trội.

Nếu một lớp dầu mỡ bám trên vách hố gom hiện diện trong vi trí của BIOBLOC35, thì nên nâng mực nước của dòng chảy lên cao để vi sinh có thế tấn công dầu mỡ phía trên, phía dưới và 02 bên.

Kết quả xử lý đạt được trong khoảng từ 4 – 8 tuần kể từ thời điềm sử dụng. Nếu những lớp dầu mỡ bám trên vách hiện diện trong thời điểm sử dụng thì thời gian đạt được kết quả sẽ lâu hơn.

        Kích thước hố gomDuy trì
3,8m32lb/tháng
19 m35lb/tháng
38 m35-10lb/tháng
76 m310lb/tháng

Mọi thắc mắc xin liên hệ

0949 906 079 – hang.tu@namhungphu.com