Ứng dụng của Cỏ Vetiver trong việc xử lý nước thải

Vấn đề ô nhiễm môi trường, giảm thiểu các vấn đề thiên tai luôn được quan tâm hàng đầu trong xã hội hiện nay. Các biện pháp được đưa ra khá nhiều, tuy nhiên còn nhiều mặt hạn chế nhất là vấn đề chi phí, tính khả thi của dự án. Mới đây các nhà khoa học các nước đã chỉ ra rằng loại cỏ Vetiver có khả năng làm được điều đó, chi phí để triển khai lại khá thấp nên ứng dụng khá tốt. Vậy loại cỏ Vetiver như thế nào và nó có đặc điểm gì mà có khả năng xử lý nước, cùng đọc bài viết này để tìm hiểu kỹ hơn.

  1. NGUỒN GỐC CỎ VETIVER?
  • Cỏ vetiver có tên khoa học là Vetiveria Zizanioides L. Cỏ vetiver thuộc loại cỏ sống lâu năm, có nguồn gốc từ Ấn Độ và hiện nay đã được gieo trồng ở khắp nơi trong khu vực nhiệt đới, ở nhiều quốc gia như Haiti, Java, Reunion,… và châu Phi nhiệt đới, châu Úc, Trung và Nam Mỹ.
  • Cỏ vetiveria được chia làm 11 loài, trong đó có duy nhất 2 loài được sử dụng trong hệ thống cỏ vetiveria là V. zizanioides (trồng ở vùng nhiệt đới) và V. nemoralis (trồng ở vùng Đông Nam Á).
  • Cỏ vetiver được ghi nhận tại một quyển sách của Việt Nam vào năm 1992 với nhan đề là “Tên cây rừng Việt Nam”. Ở nước ta, cỏ vetiver còn được gọi là cỏ hương bài, cỏ hương lau. Thái Bình, Nghệ An là hai tỉnh ở nước ta trồng cỏ này nhiều nhất.

Cỏ Vetiver đang trồng ở Việt Nam có nguồn gốc từ Philipin hoặc Thái Lan thuộc dòng Nam Ấn, không ra hoa kết hạt. Loài cỏ này được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như chống sạt lở, giảm thiệt hại từ thiên tai, bảo vệ đất,… đặc biệt chúng có khả năng thanh lọc nước thải ô nhiễm để bảo vệ môi trường.

2. ĐẶC TÍNH CỦA CỎ VETIVER

Viện trưởng Viện Nghiên cứu và ứng dụng nông nghiệp hữu cơ – Ông Nguyễn Văn Cường cũng cho biết ưu điểm của loại cỏ này, cỏ Vetiver có bộ rễ xuyên sâu trở thành màng lọc tự nhiên khiến cho khu vực trong đảo trở nên gần giống đất liền hơn. Nhiều nước trên thế giới đã dùng cỏ Vetiver để chống sạt lở, ngăn mặn. Như vậy loại cỏ này có khả năng sẽ được ứng dụng rộng rãi để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm thiểu các vấn đề thiên tai, tiết kiệm chi phí một cách tối đa.

  • Cũng giống như cỏ sả, cỏ vetiver mọc theo cụm, có thân thẳng đứng, cứng, khóm dày đặc xếp vào nhau chắc chắn. Chiều cao có thể lên tới 3m nên có khả năng chịu được ngập lụt với mực nước từ khoảng 1m đến 1,5m.
  • Khác với các loại cỏ thông thường cỏ vetiver có khả năng thích nghi cao kể cả thời tiết khắc nghiệt đã tạo nên độ cứng, nhẵn của lá cỏ. Chiều dài lá của cỏ vetiver từ 30- 90cm, chiều rộng 4,5- 10mm.
  • Với đặc tính nổi trội của bộ rễ như xốp, dày đặc, mọc nhanh và bám chặt, ăn sâu xuống đất từ 2- 4m, do đó có thể ngăn cản sự xói mòn và giữ cho cỏ sống được qua mùa khô hanh, hạn hán. Bộ rễ được xem là phần quan trọng nhất cấu tạo nên cỏ vetiver.
  • Cỏ vetiver có thân rễ đan chéo nhau và không phải dạng bò lan trên mặt đất mà tạo thành một hàng hàng rào chạy dài trên đất nếu được trồng gần nhau, có tác dụng hiệu quả trong việc chắn phù sa và tránh ngập lụt.
  • Cỏ vetiver thích hợp ở biên nhiệt độ trung bình từ 18- 25 độ C. Đặc biệt với đặc tính chịu nóng, chịu lạnh, chịu úng tốt nên cỏ có khả năng thích nghi cao trong mọi môi trường sống.

3. TÁC DỤNG CỦA CỎ VETIVER ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Thanh lọc nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm chất hữu cơ. 

100 khóm cỏ Vetiver trên diện tích 50m2 có công năng phân hủy hết tạp chất hữu cơ từ khu vệ sinh công viên. Ngoài ra, thực tế cũng cho thấy loài cỏ này có khả năng xử lý 1,4 triệu lít nước thải chế biến thực phẩm/ngày và 1,5 triệu lít nước thải tại các lò giết mổ sản xuất thịt bò/ngày.

Xử lý nước rỉ rác từ chất thải trong bãi rác

Nước rỉ từ những bãi rác thường mang nhiều hữu cơ cũng như kim loại nặng rất cao… Tuy nhiên, người ta đã tìm ra hướng giải quyết bằng cách trồng cỏ Vetiver xung quanh những bãi rác vì chúng có khả năng hấp thụ được nước rỉ rác. Nhờ thế mà nguồn nước ô nhiễm giảm đáng kể.

Xử lý nước thải chăn nuôi

Ngành chăn nuôi ngày càng có sự phát triển vượt bậc vì nhu cầu lượng thực của cả thế giới không ngừng tăng lên. Các trang trại chăn nuôi thường gây ra nhiều vấn đề xấu đối với môi trường và đe dọa đến sức khỏe của những khu dân cư chung quanh.

Do đó người ta thường sử dụng cỏ Vetiver tại những vùng đất ngập nước. Vai trò chính của cỏ Vetiver trong trường hợp này là phân hủy chất hữu cơ và giúp cải thiện được chất lượng môi trường.

Xử lý nước thải nhiễm kim loại nặng

Một khả năng khác của cỏ Vetiver chính là khả năng hấp thụ kim loại nặng cùng những chất dinh dưỡng. Tuy hấp thụ 1 hàm lượng cao các chất này nhưng chúng vẫn có khả năng sinh sống rất tốt. 

4. ƯU ĐIỂM NỔI TRỘI CỦA CỎ VETIVER

  • Giúp giữ nước trong đất, chống hạn.
  • Tiết kiệm chi phí đầu tư.
  • Cỏ Vetiver còn được dùng như nguyên liệu thủ công, thức ăn cho gia súc, lợp nhà, chất đốt, làm phân hữu cơ,…
  • Cung cấp dinh dưỡng cho đất
  • Cỏ Vetiver có thể xử lý nhiều nguồn nước thải khác nhau như xử lý nước thải thủy sản, nước thải cho nhà máy sản xuất,…
  • Cỏ Vetiver có thể hấp thụ lượng lớn Nito và Photpho.
  • Cỏ Vetiver có thể giải độc nguồn nước có nồng độ thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật cao.
  • Cỏ Vetiver có thể hấp thụ một lượng lớn kim loại nặng.
  • Cỏ Vetiver đóng vai trò như một công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có triển vọng lớn, có thể thích nghi nhiều môi trường. Chúng đã được ứng dụng trên 100 quốc gia khác nhau bao gồm cả Việt Nam. 

Xử lý mùi hôi từ nước sơn nhanh chóng

Mùi hôi của nước sơn luôn mang đến sự khó chịu, bức rứt cho mỗi chúng ta và nhất là cũng ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe hô hấp. Chính vì thế, để xử lý mùi hôi của sơn thì hãy cùng tìm hiểu về nó và cách xử lý hiệu quả, nhanh chóng.


SƠ LƯỢC VỀ SƠN

Trong nước sơn, sơn dầu  có chứa nhiều thành phần gây nên những mùi hôi khó chịu, nhất là những loại nước sơn kém chất lượng. Thông thường mùi hôi của sơn  thường tồn tại lâu ngày sau khi sơn, trong khoảng thời gian này chúng ta sẽ cảm thấy vô cùng khó chịu, ngột ngạc ảnh hưởng đến nhân viên làm việc và cộng đồng xung quanh . Đặc biệt là khi các doanh nghiệp, xưởng sản xuất có công đoạn sơn và những hộ gia đình sống gần khu vực nhà máy thì lại càng phải chịu đựng những mùi hôi khó chịu của nước sơn.

THÀNH PHẦN TẠO RA MÙI CỦA SƠN

a)Chất tạo màu

  • Mịn và không hòa toàn
  • Là những phân tử dạng rắn
  • Được phân tán điều cùng với chất tạo màng

b)Thành phần bay hơi

  • Thành phần chất lỏng có thể là nước
  • Những dung môi hữu cơ hòa tan
  • Chất lỏng này sẽ giúp làm lỏng đi vừa phải chất tạo màng
  • Giúp bay hơi làm khô sơn sau khi sơn.

c)Chất tạo màng

  • Tạo độ kết dính
  • Tạo màng để liên kết các thành phần khác
  • Khi sơn có thể tạo ra độ rắn và
  • Độ bao phủ thích hợp nhất.

d)Chất phụ gia

  • Biến đổi những đặc tính của màng phủ đồng
  • Chất phụ gia cũng có giúp chống rêu mốc Chống bám bẩn hiệu quả

CÁCH XỬ LÝ MÙI HÔI CỦA SƠN

Thế nên để không cho tình trạng này xảy ra, và để bảo vệ chính sức khỏe của mình thì tốt nhất là quý khách nên tìm tìm hiểu và sử dụng các sản phẩm có khả năng xử lý được mùi hôi của sơn, tiêu biểu là sản phẩm AirSolution ™ 9204.

AirSolution ™ 9204 là chất đối kháng mùi được kết hợp với các tác nhân trung hòa mùi mạnh mẽ đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc loại bỏ các loại mùi hôi thối được nhắm đến trong các ứng dụng công nghiệp. AirSolution ™ 9204 hoạt động thông qua một quá trình chống mùi để trung hòa vĩnh viễn mùi hôi và giảm các khiếu nại về mùi. Quá trình chống lại mùi hoạt động bằng cách phản ứng với các phân tử độc hại để hình thành các phân tử mới, lớn hơn với áp suất hơi thấp hơn.

AirSolution ™ 9204 được tối ưu hóa để loại bỏ mùi được tạo ra bởi các hoạt động chế biến công nghiệp, hóa dầu và kim loại. AirSolution ™ 9204 thì an toàn để xử lý, sương mù hoặc phun phủ trong các khu vực có hoạt động của con người, làm cho nó lý tưởng cho một loạt các ứng dụng khó khăn.

AirSolution ™ 9204  có khả năng xử lý được các loại mùi:

  • Mùi hoá dầu
  • Giảm hợp chất lưu huỳnh
  • Hợp chất Amine
  • Mùi hữu cơ
  • Mùi Axit hữu cơ
  • Aldhyd và Keton

Sản phẩm được sản xuất bởi Ecolo Odor Control Technologies Inc (Canada) – Một hãng nổi tiếng về sản xuất và cung cấp các sản phẩm xử lý mùi trên thế giới.

Tại thị trường Việt Nam – Công ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú hiện đang là nhà phân phối chính thức các dòng sản phẩm của hãng này.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

Cách khử mùi hôi cho phòng khách sạn nhanh chóng và hiêụ quả

Với một nhân viên khách sạn, nắm rõ cách làm thơm phòng khách sạn cực kỳ quan trọng. Phòng khách sạn là nơi khách sẽ trải qua một khoảng thời gian dài ở đó, vì vậy chất lượng phòng ốc có vai trò quyết định trực tiếp đến cảm nhận của khách để đánh giá khách sạn. Mùi hương là một trong những thứ mà khách hàng có thể cảm nhận được xuyên suốt quá trình lưu trú ở lại khách sạn. Tuy nhiên khách sạn là nơi người đến kẻ đi rất nhiều nên không tránh khỏi việc phòng khách sạn có mùi hôi.

Nếu bạn làm trong ngành khách sạn chắc chắn cơ bản phải nắm rõ những cách làm thơm phòng khách sạn. Mùi hương tuy vô hình nhưng là thứ vô cùng đặc biệt, thông qua khứu giác mùi hương tác động trực tiếp đến trí nhớ, cảm xúc của khách hàng rất nhiều. Vì vậy mùi hương có thể nói là một trong những yếu tố mật thiết để đánh giá chất lượng của một khách sạn có tốt hay không. Một căn phòng luôn thơm tho sẽ để lại ấn tượng tốt, làm tăng khả năng cao khách sẽ tiếp tục lựa chọn sử dụng dịch vụ tại khách sạn. Nhưng ngược lại nếu khách sạn có mùi hôi, thì chắc chắn sẽ không có lần tiếp theo khách quay lại, thậm chí nếu bị khách hàng đánh giá thấp trên các kênh mạng xã hội sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh và doanh thu của khách sạn.

Tại sao phải làm thơm phòng khách sạn thường xuyên

Dù được dọn dẹp cẩn thận mỗi khi khách trả phòng, nhưng cũng có nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khiến mùi hôi tồn tại trong phòng khách sạn

Nguyên nhân chủ quan

Đây là những lỗi do phía khách sạn không thận trọng dẫn đến phòng khách sạn có mùi:

  • Trong thời gian dài không tổng vệ sinh các đường ống nước, ống cống, chất thải tồn đọng, bám dày đặc lên thành ống khiến mùi hôi bốc lên.
  • Do nhân viên dọn dẹp không vệ sinh trong các góc phòng và dưới chân các thiết bị nội thất trong phòng, khiến những chỗ đó bị bụi bám thậm chí là còn có thức ăn khách làm rơi xuống mà không được dọn dẹp.
  • Không mở cửa thoáng khí cho phòng thường xuyên, phòng sẽ nhanh chóng có mùi ẩm mốc khó chịu, là điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi trong phòng. 
  • Giặt chăn, gối và ga giường nhưng lại bỏ qua vệ sinh rèm cửa, ghế sofa và thảm. Những vật dụng bằng vải rất dễ bị bẩn và bám mùi nên cần phải vệ sinh chúng thường xuyên. 

Nguyên nhân khách quan

  • Đây là những nguyên nhân gây mùi hôi từ phía khách sử dụng căn phòng. Đây là lúc cần áp dụng những cách làm thơm phòng khách sạn tức thì để xử lý kịp thời.
  • Khách đem những đồ ăn nặng mùi vào phòng khách sạn như: sầu riêng, mắm tôm, nước mắm,… Khách ăn ngay tại phòng khách sạn. 
  • Mùi hôi cơ thể, mùi hôi từ quần áo, giày và tất cũng là một trong những nguyên nhân thường thấy khiến phòng khách sạn có mùi hôi.
  • Khách hút thuốc trong phòng, hoặc trong lúc khách ở phòng trên người có mùi thuốc lá.
     

Xây dựng và bố trí để làm thơm phòng khách sạn

Ngay từ quá trình xây dựng các hệ thống đường ống và bố trí khách sạn, cần lưu ý những điều sau để góp phần khử mùi phòng khách sạn

  • Thiết kế một lối thoát khí trực tiếp từ phòng vệ sinh ra bên ngoài có thể dùng cửa sập. Vì nhà vệ sinh là nơi thường xuyên ẩm ướt, nên nếu buổi sáng có thể lợi dụng ánh sáng tự nhiên để thông khí và để vi khuẩn không có điều kiện phát triển gây mùi hôi. 
  • Lắp đặt hệ thống hút mùi và thông gió triệt để cho toàn khách sạn cũng là một việc làm rất cần thiết. Song song đó phải kiểm tra định kì và vệ sinh chất thải cặn bã trong các đường ống, vệ sinh bụi các thiết bị trong khách sạn 
  • Lựa chọn những nhà thầu uy tín để thi công đúng kỹ thuật, tránh tình trạng lắp sai các đường ống, chất thải bị tắc nghẽn thường xuyên.

Phòng khách sạn luôn được sử dụng xuyên suốt, đón tiếp từ từ lượt khách này đến lượt khách khác. Khi lượt khách cũ vừa ra thì chắc chắn không khí trong phòng sẽ bị biến đổi về mùi chỉ là nhiều hay ít mà thôi. Đặc biệt trong những mùa du lịch thời gian dọn dẹp để tiếp tục đón khách mới vào sẽ còn bị hạn chế hơn nữa, nên đòi hỏi phải nắm rõ và áp mùi hôi và áp dụng cách làm thơm phòng khách sạn tức thì để mùi hôi trong phòng cần phải được giải quyết nhanh chóng –  Đó chính là sử dụng sản phẩm Hotel plant-based Deodorant xử lý mùi hôi và làm thơm phòng ốc, khách sạn.

Hotel plant-based Deodorant  – Sản phẩm được chiết xuất từ các tinh dầu thực vật và các hợp chất trung hoà mùi. Thế nên ngoài việc xử lý các tác nhân gây ra mùi hôi, sản phẩm còn mang lại hương thơm dịu nhẹ từ thực vật.

Xuất xứ từ Hãng Ecolo Odor Control Technologies Inc – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079

Nước rỉ rác và cách xử lý mùi hôi từ bể chứa nước rỉ rác nhanh chóng, hiệu quả và an toàn

  1. Nước rỉ rác là gì?

Nước rỉ ráclà chất lỏng rỉ ra từ các bãi rác, các khu xử lý nước thải. Vì chúng chảy qua các tầng rác thải, kéo theo các chất ô nhiễm nên cực kỳ bẩn và độc hại.

2. Phân loại nước rỉ rác

Theo đặc điểm và tính chất, nước rác được phân ra làm 2 loại:

  • Nước rác tươi (nước rỉ rác khi không có mưa).
  • Nước rác khi có nước mưa: nước mưa thấm qua bãi rác và hoà lẫn nước rác.

Theo đặc điểm hoạt động của Bãi chôn lấp (BCL):

  • Nước rác phát sinh từ các BCL cũ, đã đóng cửa hoặc ngừng hoạt động; thành phần và tính chất loại nước rác này phụ thuộc vào thời gian đã đóng bãi, mức độ phân huỷ các thành phần hữu cơ trong bãi rác.
  • Nước rác phát sinh từ các BCL đang hoạt động và vận hành

3. Thành phần nước rỉ rác

Mỗi quốc gia có một quy trình vận hành bãi chôn lấp  khác nhau nhưng nhìn chung thành phần nước rỉ rác chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chính sau:

  • Chất thải được đưa vào chôn lấp: loại chất thải, thành phần chất thải và tỷ trọng chất thải.
  • Quy trình vận hành bãi chôn lấp: quy trình xử lý sơ bộ và chiều sâu chôn lấp.
  • Thời gian vận hành bãi chôn lấp.
  • Điều kiện khí hậu: độ ẩm, nhiệt độ không khí.
  • Điều kiện quản lý chất thải.
  • Điều kiện thời tiết: mùa mưa, mùa khô.

Các yếu tố trên ảnh hưởng rất nhiều đến đặc tính nước rỉ rác, đặc biệt là thời gian vận hành bãi chôn lấp.

(Nguồn: sưu tầm)

Trước khi nước rỉ rác được đưa vào trạm Xử lý nước thải sẽ được chứa tại cái bể chứa. Tại đây, thường bị phát sinh mùi hôi do quá trình phân huỷ kỵ khí ở dưới đáy bể gây nên. Mùi này gây khó chịu đến người công nhân làm việc tại nhà máy cũng như khư khu vực dân cư lân cận.

4. Sản phẩm xử lý BOD, COD và mùi hôi của nước rỉ rác

Với công thức vi chất dinh dưỡng đậm đặc của BIOSTREME201, sản phẩm này sẽ kiểm soát được quá trình phân hủy sinh học cơ bản trong các ứng dụng sau – hỗ trợ quần thể vi sinh tự nhiên, vi khuẩn tuỳ ý trong nước thải phát triển hiệu quả, các vi khuẩn này hỗ trợ trong phân hủy nhanh các chất thải sinh học mà không sản xuất mùi của sản phẩm.

BIOSTREME201 quản lý hiệu quả về mùi hôi, đồng thời làm giảm nồng độ BOD5 và COD, chất rắn lơ lửng, nước thải và bùn trong đầm phá  nước rỉ và các bể chứa.

Hiệu quả xử lý đạt 80-85% về giảm phát sinh mùi Mercaptan, hợp chất amin, mùi hữu cơ, mùi nước thải, mùi H2S.

Liều lượng sử dụng:

– Liều dùng ban đầu: yếu tố tải trọng là yếu tố ảnh hưởng đáng kể tỉ lệ liều lượng sử dụng sản phẩm . Liều lượng sử dụng từ 5-10ppm tuỳ theo tải trọng của nước thải.

– Liều dùng bổ sung: việc duy trì sản phẩm sẽ được dựa trên lưu lượng đầu vào và nồng độ nước thải. Liều lượng sử dụng từ 2-5ppm tuỳ vào điều kiện khu vực cần xử lý.

Xuất xứ: Hãng Ecolo Odor Control Technologies Inc – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể

CASE HISTORY ECOLO BIOSETRME 9442F

Nhà máy phân loại rác thải sinh hoạt tại Việt Nam, dùng nguyên liệu để làm phân Compost. Với khối luợng rác vào khoảng 1.200 tấn rác/ngày.

Công ty Nam Hưng Phú cung cấp chế phẩm khử mùi bề mặt và khử mùi không khí, ngay khu vực tiếp nhận rác và khử mùi tại dây chuyền phân loại rác.

Sản phẩm ECOLO BIOSREME 9442F, có tỉ lệ pha loãng 500 lần, vẫn đạt được cầu về khử mùi. Sản phẩm đươc sử dụng ngay lặp tức tạo ra một lớp màng bao phủ ngăn chặn mùi hôi phát sinh. Sau đó các vi chất dinh dưỡng có trong sản phẩm sẽ thúc đây các vi khuẩn hiếu khí phát triển đồng thời kìm hãm sự phát triển của các chủng vi khuẩn kỵ khí – đây là nguyên nhân gây ra mùi hôi.

Mọi thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ:

Ms Thúy Hằng – 0949.906.079

Email: tUTHUYHANG.nhp@gmail.com

Tìm hiểu về BIOGAS trong xử lý nước thải trang trại

Khi điều kiện đất nước có sự thay đổi rõ rệt thì những hình thức chăn nuôi truyền thống đang dần được thay đổi. Nhiều hộ gia đình thay vì chăn nuôi heo nhỏ lẻ thì nay đã chuyển qua ứng dụng mô hình trang trại, chuồng trại, nông trại với quy mô lớn hơn. Khi quy mô được mở rộng thì các hình thức công nghệ kỹ thuật hiện đại sẽ được ứng dụng nhiều hơn, kèm theo đó là những chất thải cũng phát triển theo quy mô.
 
Vì thế, để tránh những tác động tiêu cực tới môi trường thì việc xử lý nước thải chăn nuôi heo hay các động vật khác như bò, gà, cần được các hộ chăn nuôi áp dụng một cách tối ưu nhất.

Theo như những nghiên cứu của Bộ chăn nuôi, hầu hết các hộ chăn nuôi đều để nước thải chảy tự do ra ngoài môi trường tạo nên mùi hôi nồng nặc. Ngoài nồng độ khí H2S và NH3 cao hơn 30 lần thì trong nước thải chăn nuôi còn chứa coliforme.coliCOD…, và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Từ đó có thể thấy được việc áp dụng quy trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi cho hình thức chăn nuôi heo (lợn) cần được phổ biến và khuyến khích người dân áp dụng nhiều hơn.
 
Xử lý nước thải chăn nuôi bằng hầm biogas composite
 
Công nghệ xử lý thải sau chăn nuôi hiện nay có rất nhiều phương pháp như: phương pháp lý học, hóa học, sinh học. Theo các nhà khoa học, việc xử lý chất thải sau chăn nuôi theo phương pháp sinh học là hiệu quả nhất, cụ thể xử lý thải bằng công nghệ sinh học lên men yếm khí Biogas, nồng độ chất thải sau xử lý thấp, hiệu quả xử lý chất thải lên đến 90%, khí biogas sinh ra trong quá trình lên men, được thu hồi và sử dụng phục vụ cho nhu cầu cuộc sống như dùng để chạy máy phát điện. Ngoài ra, xử lý yếm khí (biogas) để chuyển chất thải hữu cơ thành gas sinh học: ngăn chặn ô nhiễm môi trường, tiêu diệt mầm bệnh chăn nuôi trang trại, giải quyết môi trường: nước thải sạch đạt chuẩn loại B, không có mùi hôi, giảm mầm bệnh, khí đốt tạo ra tối đa tạo năng lượng (khí đốt, điện…)

Ưu điểm của quy trình xử lý nước thải chăn nuôi heo
 
Những quy trình xử lý nước thải có sử dụng hầm biogas luôn mang lại nhiều ưu điểm nhất định, với những tác động tích cực tới môi trường cũng như mang lại hiệu quả khi hộ chăn nuôi sử dụng.

  • Là công nghệ xử lý tiên tiến nên các hợp chất hữu cơ, amoni, Nito Photpho có trong nước thải được xử lý một cách triệt để.
  • Là một trong những công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo có cơ chế vận hành đơn giản, chi phí xây dựng thấp và có thể nâng cấp để tăng thêm công suất một cách dễ dàng hơn.
  • Được áp dụng công nghệ sinh khí từ hầm biogas nên có thể thu được lượng khí đốt phục vụ cho nhu cầu chế biến thức ăn, vận hành máy móc thiết bị.
  • Ngoài ra, lượng nước thải sau quá trình này còn có thể tái sử dụng để tưới tiêu cho các loại thực vật, cây trồng một cách có hiệu quả.
  • Không gây ảnh hưởng đến môi trường
  • Giảm thiếu bệnh cho gia súc, gia cẩm chăn nuôi
  • Tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người
  • Lợi ích quan trọng đó chính là dùng công nghệ xử lý nước thải để phục vụ lại nhu cầu cuộc sống nhờ hầm biogas
  • Tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả kinh tế.

 
CÔNG NGHỆ BIOGAS

  1. Khí BIOGAS là gì?

Biogas hay còn gọi là khí sinh học là một dạng khí hỗn hợp được sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí của phân động vật và những hợp chất hữu cơ lên men dưới tác động của các vi sinh vật.


Hỗn hợp khí biogas (hay khí sinh học biogas) được sinh ra gồm:

  • Khí metan (CH4) chiếm hơn 60%;
  • Khí cacbonic (CO2) chiếm khoảng 30%;
  • Và các khí khác như N2, H2, H2S,…

2. Đặc tính sinh học của khí Biogas

  • Khí biogas với trọng lượng riêng khoảng 0,95 Kg/m3 vàcó thể thay đổi do tỉ lệ khí CH4 có trong hỗn hợp.
  • Biogas có tính dễ cháy nếu được hòa lẫn theo đúng tỷ lệ, thường là 1/9 – 1/10 so với không khí.

3. Cơ chế hình thành khí Biogas

Để sinh ra khí biogas phải trải qua 4 pha, bao gồm:

  • Thuỷ phân;
  • Axit hoá;
  • Axit axetic
  • Methan hoá.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh khí Biogas

  • Nhiệt độ
  • pH
  • Độ ẩm
  • Thành phần dinh dưỡng
  • Tỉ lệ phân/nước
  • Thời gian lưu phân trong hầm chứa.

Để tạo được các điều kiện tối ưu trên nên sử dụng kết hợp sản phẩm BioStreme401 – bao gồm vi chất dinh dưỡng và các chất chiết xuất hữu cơ phức tạp. Những thành phần này tối ưu hóa sự phát triển của vi sinh vật và xây dựng một môi trường sinh học cân bằng có hiệu quả ngăn chặn sự phát triển mùi hôi tại nguồn.

Việc sử dụng BioStreme® 401 làm tăng sự ổn định của quá trình, khả năng xử lý và hiệu quả loại bỏ COD. Bằng cách áp dụng BioStreme® 401, có thể đạt được quá trình tiêu hóa chất thải kỵ khí và năng lượng kỵ khí tăng cường, dẫn đến việc sản xuất biogas tối đa đã được chứng minh và tiết kiệm chi phí hoạt động.

Các hợp chất kỵ khí bắt buộc, chẳng hạn như khí metan, nhạy cảm với oxy và chỉ có thể sử dụng các hợp chất đơn giản từ quá trình lên men sinh khối trước đó. Công thức độc quyền đẩy nhanh sự phân hủy của các hợp chất chuỗi cacbon dài phức tạp cung cấp thêm đầu vào cho sự sản sinh metan cuối cùng. Hoạt động kích thích sinh học của BioStreme® 401 làm tăng tỷ lệ trao đổi chất của các loài vi sinh vật quan trọng trong quá trình kỵ khí để tạo ra nhiều khí sinh học hơn trong một thời gian ngắn hơn.
Biostreme401 đem lại hiệu quả tối ưu:

  • Kiểm soát mùi hôi;
  • Tăng cường sinh khí Biogas;
  • Cải thiện hiệu quả xử lý VSS và COD;
  • Phân huỷ sinh học và an toàn;
  • Không chứa Vi sinh vật.

Xuất xứ: Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079

Xử lý mùi hôi thối từ hồ nước thải của các lò mổ heo

Theo sự chỉ đạo của nhà nước quy định về điều kiện kinh doanh cơ sở giết mổ, những năm gần đây, số lượng mô hình lò mổ tự phát với qui mô nhỏ và vừa đã giảm đi đáng kể. Tuy nhiên, những lò giết mổ tập trung tại các tỉnh, thành phố và các khu đô thị lớn lại tăng lên đắng kể. Kéo theo đó, vấn đề ô nhiễm không khí và nguồn nước từ các lò mổ quy mô lớn đang diễn ra nghiêm trọng và gây ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống và sinh hoạt của người dân xung quanh. Việc giết mổ với số lượng lớn và quy mô tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn thực phẩm của người dân khiến cho môi trường chịu áp lực rất lớn và làm các công ty xử lý nước thải gặp tình trạng quá tải.

Bên cạnh những cơ sở giết mổ tập trung, vẫn còn tồn tại khoong ít những cơ sở giết mổ hoạt động với quy mô vừa và nhỏ. Hệ thống xử lý chất thải của nhưng quy mô này vẫn chưa đảm bảo vệ sinh môi trường. Chất thải từ hoạt động giết mổ đều được đưa xuống hệ thống xử lý Biogas và thải trực tiếp ra môi trường gây mùi hôi thối và ô nhiễm nguồn nước ngầm.

Hiện nay, Công ty Nam Hưng Phú – đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức các sản phẩm xử lý mùi hôi của hãng Ecolo Odor Control Technologies Inc – Canada tại thị trường Việtk Nam. Hãng này là đơn vị sản xuất các sản phẩm xử lý mùi hàng đầu trên thế giới.

 Với tình trạng như trên, sản phẩm BioStreme222PondX sẽ là một giải pháp tối ưu đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí hiện nay.

BioStreme222PondX là một chất hoá học kiểm soát mùi được cấp bằng sáng chế độc đáo, đã được phát triển và đi tiên phong để loại bỏ H2S trong ao hồ và bể chứa nhầm giảm việc phát tán mùi hôi.

BioStreme222PondX phản ứng nhanh với sulfua, tạo thành muối kim loại không hoà tan trở thành một phần của chất rắn hoặc bùn. Các muối kim loại cũng phản ứng với axít hữu cơ. Các ion kim loại cũng cung cấp vi chất dinh dưỡng cho vi khuẩn kị khí hiện có. Những phản ứng này làm tăng hoạt tính sinh học, giảm BOD, giảm chất rắn trong tổng chất rắn lơ lửng và mức độ ammonia nitrogen.

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

  • Kiểm soát mùi độc hại
  • Hiệu quả và lâu dài
  • Tăng cường sự hoạt động của vi sinh vật
  • Tự nhiên và phân huỷ sinh học
  • An toàn và không độc hại

Các loại mùi xử lý được

  • Hydrogen Sulfide
  • Amoniac
  • Các hợp chất amine
  • Mercaptan
  • Axit hữu cơ
  • Mùi nước thải hữu cơ
  • H2S (khu vực mở)

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

POLYMER 3940 dùng cho ép bùn băng tải

 

1. MÔ TẢ CHUNG

Sản phẩm Polimer NHP 3940 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là dạng bột, hoàn toàn tan trong nước. NHP 3940 thường được sử dụng như một công cụ trợ tách nước cho các quá trình tách chất rắn.
• Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.
• Độ dày của cặn bùn công nghiệp – cải thiện chất lượng bùn nén, lượng bùn chặt, giảm trọng lượng bùn hình thành, tách nước rất tốt, cải thiện tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải đầu ra.


2. CÁC ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TIÊU BIỂU

Dạng thể chất: Bột Trắng
PH (dung dịch 0,2%): 2,0 – 5,0
Mức Ionic: Cation cao
Độ nhớt của dung dịch 0.5% ở 250 C: 70 ±15 cps

3. ỨNG DỤNG
NHP 3940 được khuyến cáo pha loãng dung dịch từ (0,1 – 0,5%), đảm bảo sản phẩm phải được khuấy trộn
đều với nước sạch trước khi sử dụng.

4. CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT
Liều lượng xử lý sẽ phụ thuộc vào loại hệ thống, điều kiện hoạt động, tính chất, mức độ ô nhiễm và mức
độ kiểm soát yêu cầu. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các
ứng dụng cụ thể của bạn.

5. QUY TRÌNH XỬ LÝ
Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển.
Vui lòng tham khảo tờ dữ liệu an toàn vật liệu để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6. BAO BÌ
NHP 3940 có sẵn trong túi 25kg.

————The End————

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ nhân viên kỹ thuật của Công ty TNHH KTTM Nam Hưng Phú
Địa chỉ: 700/2i Tỉnh Lộ 10, KP18, Bình Trị đông, Bình Tân, HCM
Tel: 0949.906.079 – Thúy Hằng Email: tuthuyhang.nhp@gmail.com

Vi sinh xử lý nước thải cho nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu BCP10 (Bionetix)

Nghành công nghiệp sản xuất thuốc Bảo vệ thực vật hiện đang được đẩy mạnh, bởi vì Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp. Việc sản xuất thuốc Bảo vệ thực vật đang phát triển với số lượng lớn ngoài mang lại những lợi ích khổng lồ còn đang gây ra một vấn đề được rất nhiều người quan tâm đó là nước thải trong quá trình sản xuất. Hãy cùng tìm hiểu về thành phần và cách xử lý nước thải sản xuất Thuốc bảo vệ thực vật trong bài viết dưới đây.

TỔNG QUÁT VỀ THUỐC TRỪ SÂU (BẢO VỆ THỰC VẬT)

Vào những năm 1960, sản phẩm thuốc trừ sâu được áp dụng vào việc loại bỏ sâu bọ, côn trùng gây hại cho cây trồng. Với một đất nước nông nghiệp, việc áp dụng sản phẩm thuốc trừ sâu là một bước ngoặt mạnh mẽ. Với sự phát triển của nghành nông nghiệp, kéo theo đó là nghành sản xuất thuốc trừ sâu ngày càng tăng.

  • Tích cực: Giúp người dân xử lý khó khăn trong việc loại bỏ các loại côn trùng gây hại cây trồng. Tăng năng xuất canh tác, tăng sản lượng cây trồng, khả năng sản xuất. Tăng trưởng kinh tế dất nước theo chất lượng cây trồng khi đưa ra nước ngoài.
  • Tiêu cực: Sử dụng nhiều hóa chất phun xịt thuốc trừ sâu gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái, quần thể sin vật trong môi trường; loại bỏ các sinh vật có lợi cho môi trường. Dễ ảnh hưởng đến nguồn nước xung quanh và con người nếu như tiếp xúc quá nhiều

 NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC TRỪ SÂU

  • Nguồn gốc

Nước thải của các Nhà máy sản xuất thuốc sâu có 2 nguồn thải chính đó là:

  1. Nước thải sản xuất: Các nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu trong quá trình xử lý, vệ sinh hệ thống có phát sinh một lượng nước thải thuốc trừ sâu.
  2. Nước thải sinh hoạt: Các hoạt động sử dụng, vệ sinh cá nhân của công nhân làm việc trong nhà máy sản xuất, có chứa các cặn bã, chất lơ lửng, các hợp chất hữu cơ…
  • Đặc tính

Nước thải thuốc trừ sâu có đặc tính là hàm lượng hữu cơ hòa tan cao và một số thành phần hóa học độc hại có tình chất phân hủy sinh học. Hàm lượng hóa chất còn phụ thuộc vào từng sản phẩm, công nghệ sản xuất và công suất hoạt động của nhà máy.

Sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách có thể gây độc mãn tính, vì thời gian tiếp xúc với sản phẩm lâu dài của người nông dân. Thời gian lưu của thuốc trong môi trường lâu, dễ gây tích lũy sinh học dẫn đến bệnh ung thư.

  • Thông số ô nhiễm

Nước thải trừ sâu có chứa độc tố, hóa chất, hữu cơ cao nên được đánh giá là nguy hiểm nếu không xử lý. Ngoài ra còn tập hợp các chất khó phân hủy sinh học, có cấu trúc nối đôi nhiều, bền vững. Nồng độ nito tổng hợp và chất rắn lơ lửng cao.

Sau đây là bảng thông số về nồng độ các chất có trong nước thải thuốc trừ sâu và quy chuẩn đầu ra áp dụng cho loại nước thải này:

  • Sơ đồ công nghệ XLNT sản xuất thuốc trừ sâu

Với sự độc hại của nước thải trừ sâu chứa nhiều mạch vòng như N, Cl.. Hệ thống cần được xây dựng phù hợp với tài chính cũng như đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn xử lý nước thải. Sau đây là đề xuất phương án xử lý thuốc trừ sâu hiệu quả:

  • Men vi sinh XLNT sản xuất thuốc trừ sâu – BCP10 (Bionetix)

Hệ thống trên được áp dụng phần lớn là công nghệ sinh học với bể hiếu khí và bể kỵ khí. Công nghệ sinh học giúp cho hệ thống hoạt động tốt, không gặp nhiều rủi ro trong quá trình xử lý. Đồng thời mang lại hiệu quả cao, phù hợp với môi trường.

Hệ thống sinh học hoạt động dựa trên vi sinh xử lý nước thải, với hàng tỷ loại vi sinh vật, vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy các chất hữu cơ, tăng cường zenzyme giúp thúc đẩy quá trình phân hủy. Sản phẩm men vi sinh xử lý nước thải có nhiều loại, phù hợp với nhu cầu của mọi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuốc trừ sâu. Tùy theo mức độ ô nhiễm của nước thải mà sử dụng sản phẩm cũng như liều lượng hợp lý.

CUNG CẤP SẢN PHẨM VI SINH CHO DOANH NGHIỆP

Trong đó Hãng BIONETIX INTERNATIONAL  được nhiều khách hàng tin tưởng và sử dụng, bởi vì sản phẩm cung cấp đạt hiệu quả như mong muốn, giá thành hợp lý.

Nước thải trừ sâu được xét vào loại nước thải công nghiệp bởi lượng hóa chất, hữu cơ cao. NAM HƯNG PHÚ cung cấp sản phẩm vi sinh xử lý nước thải công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu trên TOÀN QUỐC.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079