Nguyên nhân hình thành khí H2S

  • Sự hình thành khí H2S trong nước thải từ hệ thống cống rãnh liên quan đến việc lưu giữ nước thải quá lâu trong hệ thống vận chuyển nước thải.
  • Việc lưu giữ nước thải làm tăng quá trình lên men tại chỗ cho phép hình thành các hợp chất như  osmogens (Barjenbruch -2003) hoặc là gây ra mùi hôi sơ cấp hoặc là mùi hôi thứ cấp (Hubner & Seibt -1994), mùi hôi có thể được thoát ra vào không khí.
  • Trong nước thải công nghiệp và bán công nghiệp, nước thải đầu ra của quá trình sản xuất đã có thể chứa các hợp chất mùi hôi,
  • Trong nước thải sinh hoạt có thể là do tác động tong quá trình tích trữ trung gian (ví dụ hố thu gom).
     

Bảng 1: Các vị trí gặp sự cố cho nguồn điểm tạo ra mùi hôi

Vị tríNguyên nhânTác động
Hệ thống thoát nước trọng lựcGiai đoạn kỵ khí (thời gian lưu lâu, độ dốc thấp, tốc độ dòng chảy thấp)Phụ thuộc vào việc xây dựng và vận hành.
Trạm bơm nước thải.Thời gian hút nước thải lâu trong lồng máy bơm. Tiếp nhận lưu lượng nước thải.  Tạo ra môi trường có điều kiện kỵ khí. Hợp chất osmogene được lọt ra ngoài thông qua sự tháo nước trong dòng chảy hỗn loạn.
Trục vận chuyển/ Hố ga xả thải.Nước thải từ trục điều áp (nâng lên) có thể lên men trong thời gian có lưu lượng thấp.Hợp chất osmogene được lọt ra ngoài thông qua sự tháo nước trong dòng chảy hỗn loạn.
Hố ga thoát nướcPhụ thuộc vào nước thải đầu vào: Kỵ khí (Mùi hôi có tính nguy hiểm cao) Hiếu khí (Mùi hôi có tính nguy hiểm thấp)Hợp chất osmogene (được hình thành trước) được lọt ra ngoài,  tiềm ẩn gây mùi hôi khó chịu.
 


Hậu quả:

  • Hậu quả tiềm tàng của sự hình thành khí H2S (septicity)  là việc hình thành và phát sinh mùi trong không khí và cuối cùng là sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng do sự hình thành tại chỗ các hợp chất ăn mòn.
  • Sự hình thành khí H2S (septicity) đã tạo ra một môi trường làm việc kém an toàn cho nhân viên vận hành trong hệ thống vận chuyển và nhà máy xử lý nước thải trong quá trình duy trì hoạt động bảo trì trong hố ga, đường ống, trạm bơm và nhà máy xử lý.
  • Ngoài ra, sự hình thành khí H2S, một hợp chất khí gây khó chịu, có thể ảnh hưởng đến những người đang sống, làm việc, hoặc chỉ là những người đi qua khu vực phát thải.
     

Giải pháp:

  • Tìm vị trí phát tán mùi, thành phần gây ra mùi hôi;
  • Sử dụng các sản phẩm xử lý chuyên biệt về xử lý mùi cho từng vị trí và thành phần gây mùi

Tại Nam Hưng Phú, hiện đang cung cấp hai dòng sản phẩm khử mùi chuyên biệt cho từng vị trí phát sinh mùi khác nhau, đó là BioStremeAirSolution:

  • Biostreme9442F: sẽ ngăn chặn phát tán mùi và xử lý mùi hôi trên bề mặt chất thải: nước thải, rác thải, bùn thải,… chất thải rắn. 
  • AirSolution9312: sẽ xử lý mùi hôi phát tán vào không khí ở các khu vực mở như nhà xưởng, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển,…
AirSolution9312
BioSreme9442F

Các sản phẩm này KHÔNG CHỨA VI SINH VẬT nên sẽ không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân môi trường như nhiệt độ, pH và không gây kích ứng da, ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 để được tư vấn và giải đáp

GIẢM THIỂU SỬ DỤNG GIẤY ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Năm 2019, Việt Nam đạt được những con số ấn tượng, trong tiêu dùng giấy toàn ngành ước tính khoảng 5,432 triệu tấn. một con số khá lớn thể hiện mức tiêu thụ một cách mạnh mẽ của thị trường giấy của Việt Nam.

Tuy nhiên, để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ giấy lớn này của thị trường Việt Nam, chúng ta cần phải tiêu hao lượng lớn các nguồn nguyên liệu tự nhiên. Cụ thể, chúng ta đã phải sử dụng trên 92.344 cây xanh, 7.778.624 lít dầu và 126.674,24 m3 nước. Bên cạnh đó là những hệ lụy hết sức nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe của người dân Việt Nam.

Giấy gây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

Ô nhiễm môi trường nước

Các nhà máy giấy và bột giấy sinh ra một lượng lớn nước thải từ quá trình sản xuất, thành phần nước thải của ngành này có độc tính rất cao do chứa các hỗn hợp phức tạo từ dịch chiết trong thân cây như nhựa, axit béo, lignin và một số sản phẩm phân hủy của lignin đã bị clo hóa có độc tính sinh thái cao, rất khó phân hủy trong môi trường. Nếu lượng nước thải này không được xử lý thì có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

Ô nhiễm môi trường không khí

Từ công nghệ sản xuất có thể thấy, các tác động của hoạt động sản xuất giấy lên môi trường không khí ở các công nghệ sản xuất, nghiền bột và xeo giấy:

– Quá trình sản xuất giấy, bột giấy phát sinh ra các hóa chất, hơi hóa chất như: hơi clo trong quá trình tẩy trắng, hơi xút trong quá trình kiềm hóa v.v.

– Quá trình nghiền và sản xuất nguyên liệu: Bụi sinh ra khi xay, nghiền nguyên liệu gỗ; Các khí có mùi trong quá trình sàng rửa, tẩy trắng, chế biến, khử bọt; khí H2S, hơi mercaptane thoát ra từ nấu bột; tiếng ồn và độ rung do hoạt động của các máy nghiền, sàng, các động cơ điện; khí SOx, NOx, v.v. thải từ các quá trình đốt nhiên liệu cung cấp cho lò hơi.

– Quá trình xeo giấy: Trong khâu sấy khô, hơi nước từ các tấm giấy được thổi vào không khí kéo theo các hydrocacbon, các chất trong nguyên liệu gỗ,… gây ô nhiễm môi trường; Ô nhiễm nhiệt từ các nguồn nhiệt dư (nồi hơi, các máy xeo giấy); Ô nhiễm khói thải nhiên liệu từ lò hơi, máy xeo giấy.

– Quá trình xông lưu huỳnh: Gây ô nhiễm không khí bởi khí thải từ lò xông lưu huỳnh và khí thải do đốt nhiên liệu cung cấp nhiệt năng cho lưu huỳnh bốc hơi.

Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn

Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn phát sinh từ sản xuất giấy và bột giấy bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt (các loại bao bì, giấy các loại, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon…); chất thải rắn sản xuất (bùn cặn từ bể tự hoại, bùn thải từ trạm xử lý nước thải, tạp chất của giấy phế liệu, xỉ than lò hơi, lò đốt,…); chất thải nguy hại.

Giấy gây ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào?

Công nhân trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy tiếp xúc với các chất khác nhau, chẳng hạn như hydro sunfua và các hợp chất lưu huỳnh khử khác, clo, clo dioxide, lưu huỳnh điôxit, terpen và bụi giấy. Việc tiếp xúc nhiều các chất trên có thể gây các bệnh mãn tính về phổi, các bệnh về máu, cũng như tang nguy cơ u lympho ác tính…

Hạn chế sử dụng giấy để làm gì?     

– Hạn chế hay sử dụng giấy mới,giúp cho tần suất đốn hạ cây để sản xuất giấy sẽ giảm, cũng đồng thời làm giảm lượng phát thải CO2. Từ đó giúp bảo vệ rừng tự nhiên giúp giữ gìn giá trị mà hệ sinh thái rừng cung cấp                

– Làm giảm chất thải rắn, giấy có thể tái sử dụng 6 lần trước khi chôn lấp hoặc đốt bỏ

– Tiết kiệm giấy và tái sử dụng giấy cũng làm giảm thiểu nước thải, cải thiện chất lượng nước

– Tiết kiệm tiền: mua giấy, sản xuất giấy, xử lý giấy thải bỏ

– Bảo vệ sức khỏe

Một số cách giảm sử dụng giấy trong cuộc sống hàng ngày:

  • Không đặt danh bạ giấy trên danh thiếp (như địa chỉ gửi thư bưu chính). Chỉ đặt email, và điện thoại. Điều này buộc mọi người phải liên lạc với bạn thông qua các phương tiện điện tử này.
  • Giảm thiểu việc sử dụng giấy của bạn. Sử dụng lại giấy một mặt để ghi chú, phác thảo, làm việc thô, v.v …bạn nên sử dụng cả hai mặt của mảnh giấy.
  • Đừng sử dụng một mảnh giấy lớn hơn bạn cần. Nếu bạn chỉ cần một nửa hoặc một phần tư trang để viết ra một công thức hoặc danh sách mua sắm, thì chỉ sử dụng số tiền đó.

GIẢM THIỂU SỬ DỤNG GIẤY ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG

Khoa Sức khỏe môi trường và cộng đồng

(Loạt bài viết hưởng ứng Ngày môi trường thế giới)

Xử lý mùi hôi phát sinh từ nhà máy tái chế nhựa (Airsolution9316)

Nhựa là một nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong đời sống của con người. Mọi đồ dùng trong sinh hoạt và sản xuất đều có thể làm bằng chất liệu này. Tùy từng sản phẩm mà người ta sử dụng nhựa tái chế hay nhựa nguyên sinh để làm ra những món đồ phù hợp.

namhungphu,

Hạt nhựa tái sinh có giá thành thấp hơn rất nhiều so với nhựa nguyên sinh nên được sử dụng phổ biến hơn. Loại hạt nhựa này là thành quả công nghệ tuyệt vời giúp tiết kiệm chi phí và năng lượng, đồng thời, hỗ trợ rất lớn cho việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Tuy nhiên, một điểm hạn chế của quá trình sản xuất hạt nhựa tái chế là nó sản sinh ra lượng khí thải ô nhiễm và vấn đề mùi gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.

Quá trình sản xuất hạt nhựa chủ yếu gây phát sinh bụi, hơi nhựa và mùi ra môi trường không khí xung quanh, cụ thể:

  • Bụi phát sinh trong giai đoạn: xếp, dỡ, đóng gói nguyên vật liệu và từ công đoạn cán thô nguyên liệu,… để sản xuất.
  • Khí thải độc hại: công đoạn gia nhiệt kéo tạo dây phát sinh ra khí VOC, CO2, SO2; vinyl clorua. Đây là 3 loại chất cực kỳ độc hại, đặc biệt nếu tiếp xúc trong thời gian dài sẽ là nguyên nhân gây bệnh ung thư. Sự bốc hơi của hệ thống nước làm mát tuần hoàn: dung môi hữu cơ, dầu mỡ,… trong nước sẽ bay hơi.
  • Ô nhiễm mùi: mùi dung môi hữu cơ bay hơi (mùi nhựa) trong các công đoạn nấu chảy hạt nhựa, xay phế phẩm, tạo hạt nhựa,…

Về vấn đề xử lý khí thải, hiện nay có rất nhiều Công ty/doanh nghiệp cung cấp các hệ thống xử lý khí thải rất hiệu quả. Nhưng còn về mùi hôi hiện đang là vấn đề nan giải của các nhà sản xuất, tái chế nhựa. Làm sao để xử lý mùi mà hiệu quả, tiết kiêm chi phí và không gây ảnh hưởng đến người sử dụng.

AirSolution9316 sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Với thành phần từ tinh dầu tự nhiên và các hợp chất trung hòa mùi. AirSolution9316 sẽ xử lý mùi thay vì át mùi. Sản phẩm không chứa gốc vi sinh vật nên sẽ không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, pH và không gây ăn mòn.

Được sản xuất từ Ecolo Odor Contol Technologies Inc (Canada) – Hãng cung cấp các sản phẩm kiểm soát mùi hôi hang đầu thế giới.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 0949.906.079 Thúy Hằng.

Giải pháp xử lý mùi hôi từ nhà máy sản xuất cao su tự nhiên (ECOLO)

Tổng quan về ngành cao su

– So với những nước khác Việt Nam có tiềm năng khai thác và xuất khẩu cao su thuận lợi, năm 2013 vươn lên đứng thứ 3 về sản lượng cao su thiên nhiên, vị trí này được tiếp tục duy trì đến năm 2017. Năm 2018 ngành cao su Việt nam có khả năng vượt mốc về sản lượng khai thác và giá trị xuất khẩu so với những năm trước, đây cũng chính là năm đánh dấu vai trò của ngành cao su Việt Nam đối với tổ chức cao su thế giới.

– Trong giai đoạn từ 2019 – 2024 Tập Đoàn Cao Su Việt Nam sẽ tập trung cố gắng hoàn thành chứng chỉ chứng nhận quốc tế bảo vệ rừng, phục hồi diện tích rừng cao su song song bên cạnh đó xây dựng hệ thống giải trình gỗ cao su tốt nhất, gắn trách nhiệm của doanh nghiệp khai thác, chế biến cao su với xã hội để môi trường được bảo vệ một cách tốt nhất.

Nguy hại của ngành cao su đối với môi trường

– Những lợi ích của ngành cao su mang lại có giá trị vô cùng to lớn trong đời sống vì được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như sản xuất gối nệm, sản xuất lốp xe, cao su ngành xây dựng, cao su ngành thủy lợi, cao su ngành công nghiệp…Tuy nhiên những tác hại mà cao su mang lại không hề nhỏ đối với môi trường và cuộc sống của con người.

– Nước thải từ ngành cao su là yếu tố đầu tiên gây ô nhiễm môi trường nặng nhất, nước thải cao su phát sinh từ quá trình chế biến, sản xuất cao su nếu thải ra ngoài môi trường chưa được xử lý kỹ càng khi ngấm vào đất, hòa vào các dòng sông sẽ làm cho môi trường sinh thái bị hủy diệt, đất đai bị bốc mùi hôi thối, cây cối bị chết, các loài thực vật và động vật ở môi trường nước không thể sinh sôi và phát triển. Nước thải cao su làm cho môi trường tự nhiên bị biến đổi hoàn toàn dẫn đến đời sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, sức khỏe của cộng đồng dân cư bị đe dọa nghiêm trọng vì các loại bệnh mà nước thải cao su gây ra.

– Bên cạnh đó mùi hôi cao su phát sinh từ nước thải cao su cũng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của con người, mùi hôi cao su ảnh hưởng đến quá trình lao động của cán bộ công nhân viên làm cho hiệu quả công việc không đạt kết quả cao. Tiếp xúc với mùi hôi cao su lâu ngày gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe vì mùi hôi cao su gây ra các bệnh về đường hô hấp.

Biện pháp khắc phục mùi hôi cao su

– Muốn xử lý mùi hôi cao su chúng ta phải biết được mùi hôi phát sinh từ đâu sau đó đưa ra phương án xử lý phù hợp.

– Nếu mùi hôi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải thì sẽ phát sinh từ 2 nguồn:

  • Thứ nhất, hàm lượng chất hữu cơ cao cùng với các váng cao su đông tụ trên mặt. Thuận lợi cho quá trình lên men yếm khí diễn ra mạnh mẻ, phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải ngay từ trên mương thoát nước đến bể thu gom. Một lượng khí sẽ sinh ra ngay từ giai đoạn này.
  • Thứ 2, hoạt động của hệ thống xử lý nước thải chưa hiệu quả. Việc phân hủy yếm khí sẽ diễn ra ở hầu hết các bể. Ngoài ra, trong nước thải đầu ra vẫn còn một lượng lớn các chất hữu cơ chưa xử lý hết, tiếp tục phân hủy và sinh ra mùi hôi. Với những người dân sống xung quanh khu vực, nguồn ô nhiễm này gây ô nhiễm mùi và nước thải đặc biệt nghiêm trọng.

– Ngoài ra có thể sử dụng hóa chất để giảm bớt mùi hôi cao su nhưng phương pháp này về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của những người trực tiếp vận hành hệ thống và tiếp xúc với hóa chất hàng ngày.

Vì vậy cần tìm những giải pháp xử lý mùi hôi sao cho hiệu quả và an toàn với người lao động và các hộ dân khu vực xung quanh.

Hiện Nam Hưng Phú đề xuất 2 sản phẩm: BIOSTREME9442F xử lý mùi hôi bề mặt khu vực chưa phế phẩm, bùn thải,..và AIRSOLTUON9312 xử lý mùi hôi không khí khu vực xung quanh trạm xử lý nước thải, xung quanh nhà máy.

https://www.youtube.com/shorts/kt5WeisIPTY

Các sản phẩm này bao gồm các chất dinh dưỡng, tinh dầu tự nhiên và các hợp chất trung hòa mùi. ĐẶC BIỆT không chứa GỐC VI SINH VẬT nên sẽ không ảnh hưởng đến người sử dụng và bị ảnh hưởng bởi các điều kiện môi trường như Ph, nhiệt độ,… Với tỉ lệ pha loãng từ 500 đến 2000 lần, chi phí sử dụng thâp mà hiệu quả cao.

Sản phẩm được sản xuất bởi Ecolo Odor Technologies Inc (Canada) – Hãng nổi tiếng về cung cấp các giải pháp kiểm soát mùi hôi trên thế giới.

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra công ty Nam Hưng Phú có đội ngũ kỹ thuật tận tâm luôn sẵn sàng hỗ trợ tận nơi khi hệ thống xử lý nước thải của doanh nghiệp gặp sự cố không khắc phục được.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079

Men vi sinh thúc đẩy quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong sản xuất phân bón BCP85

GIỚI THIỆU

Nguyên liệu hữu cơ chiếm khoảng 20-30% chất thải từ sinh hoạt gia đình. Nhiều thành phố đang lựa chọn làm phân compost ngoài việc tái chế để giảm tải tổng lượng chất thải đến các bãi chôn lấp. Các cơ sở ủ phân có thể chứa một lượng lớn nguyên liệu liệu hữu cơ bao gồm: trái cây và chất thải thực vật, cỏ, dầu mỡ và mỡ bôi trơn, và nhiều phụ phẩm động vật.

MÔ TẢ SẢN PHẨM

BCP85 Compost Accelerator (thúc đẩy quá trình làm phân hữu cơ) là sự pha trộn của vi khuẩn, nấm men, enzyme và các chất dinh dưỡng để tăng tốc và tối ưu hóa sự phân hủy chất thải hữu cơ nông nghiệp và hộ gia đình trong quá trình ủ phân. Một số vi sinh vật và chất dinh dưỡng đã được chọn lọc để tạo ra sản phẩm này vừa làm tăng khả năng phân hủy chất thải và nhà máy phân bón cũng giàu lên từ việc ủ phân. Ủ phân là một quá trình tự nhiên với mục đích là phân hủy chất thải hữu cơ thành dạng mùn mịn. Ủ là đạt được thông qua hoạt động của các vi sinh vật như vi khuẩn và nấm trong môi trường thông gió. Việc ủ phân cần có độ ẩm từ 50 đến 70%; sục khí, thông gió đầy đủ, tỷ lệ cacbon / nitơ (C / N) từ 20 đến 35, tỷ lệ cacbon / phốt pho (C / P) từ 50 đến 150, nguyên tố vi lượng như vitamin và khoáng chất các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật và độ xốp tốt và tính thấm của đống chất thải được phân huỷ.

Chúng ta biết rằng sự phân hủy chất hữu cơ trong quá trình làm phân trộn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan lẫn nhau. Sự đa dạng của quần thể vi sinh vật và tổng lượng vi sinh trong chất thải sẽ đóng vai trò quan trọng của cả việc phân hủy chất thải hữu cơ và chất lượng của phân bón. BCP85 sẽ đảm bảo sự đa dạng vi sinh vật tốt cho sự trưởng thành và thoái hóa tốt hơn của phân trộn và sẽ cung cấp cho người sử dụng một loại phân bón ổn định hơn.

BCP 85 GIÚP THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH LÀM PHÂN HỮU CƠ CÓ THỂ:

• Tiết kiệm thời gian bằng cách tăng tốc tốc độ phân hủy;

• Cải thiện sự phát triển của vi sinh vật bằng cách cung cấp các nguyên tố vi lượng có thể thiếu;

• Tối ưu hóa sự đa dạng của vi sinh vật vì một số nhóm vi sinh vật bao gồm cả vi khuẩn, vi khuẩn ưa nhiệt, nấm men và nấm phải thay phiên nhau;

• Đảm bảo sự sẵn có của các vi sinh vật hữu hiệu để phân hủy hữu cơ phức tạp và ngoan cố phân tử hydrocacbon như vậy và chất ức chế;

• Giảm số lượng tải chất thải bằng cách hóa lỏng chất rắn nguyên vật liệu;

• Cải thiện chất lượng của phân bón sinh học thu được từ ủ phân;

• Ổn định mùn trong khi giảm các phân tử có mùi hôi từ Sản phẩm hoàn thiện;

• Nâng cao chất lượng nông sản sản phẩm sẽ được sản xuất từ phân bón tự nhiên.

BCP85 chứa các nguyên tố khoáng, axit amin, peptit và vitamin cần thiết cho sự phát triển và hoạt động trao đổi chất của nhiều loại vi sinh vật bao gồm vi khuẩn, nấm men và tất cả các nấm cần thiết trong quá trình ủ các quy trình.

Vì vậy, sử dụng BCP85 sẽ cung cấp các chất dinh dưỡng nguyên tố cơ bản thường thiếu trong chất thải hữu cơ để làm phân hữu cơ thích hợp và tối ưu hóa chất lượng mùn làm phân hữu cơ. Enzyme và men hoạt tính sẽ giải quyết các vấn đề về vật liệu phân hủy sinh học chậm chẳng hạn như cỏ và đồ trang trí nông nghiệp.

BCP85 Compost Accelerator có thể được sử dụng ở tất cả các loại thành phố và máy ủ quy mô công nghiệp như là:

  • Phân trùn quế
  • Ủ đống tĩnh có sục khí
  • Ủ rác bằng luống
  • Ủ phân trong thùng

XUẤT XỨ: Hãng Bionetix International – Canada

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, hãy liên hệ 0949.906.079

Xử lý mùi hôi cho các ao hồ tù đọng BioStreme222PONDX

BIOSTREME222PONDX, một chất hoá học kiểm soát mùi được cấp bằng sáng chế độc đáo, đã được phát triển và đi tiên phong để loại bỏ H2S trong ao hồ và bể chứa nhằm giảm việc phát tán mùi hôi. Sản phẩm BioStreme222PondX phản ứng nhanh với sulfua, tạo thành muối kim loại không hoà tan trở thành một phần của chất rắn hoặc bùn. Các muối kim loại cũng phản ứng với axít hữu cơ. Các ion kim loại cũng cung cấp vi chất dinh dưỡng cho vi khuẩn kị khí hiện có. Những phản ứng này làm tăng hoạt tính sinh học, giảm BOD, giảm chất rắn trong tổng chất rắn lơ lửng và mức độ ammonia nitrogen. Điều trị một đầm phá nên mở rộng chu kỳ hoạt động của nó và thời gian giữa các lần làm sạch. Sau khi dùng sản phẩm theo liều ban đầu, chỉ có dòng chảy đến mới đòi hỏi phải xử lý bằng sản phẩm BioStreme 222 PondX, tức là xử lý ban đầu theo thể tích bể, và bổ sung theo lưu lượng dòng chảy.

Đặc tính sản phẩm

  • Kiểm soát Mùi độc hại
  • Hiệu quả và lâu dài
  • Tăng cường hoạt động vi sinh vật Tự nhiên và phân hủy sinh học
  • An toàn và không độc hại

Khu vực ứng dụng

  • Mùi nước thải Bể phốt
  • Ao chế biến thực phẩm
  • Đầm tĩnh
  • Nhà máy chế biến thực phẩm
  • Lò mổ

Thông tin kỹ thuật

BioStreme222PondX loại bỏ mùi hôi là một sự pha trộn không nguy hại của ion kim loại trong dung dịch nước bão hòa. Nó phản ứng với H2S trong chất thải lỏng. Nó làm giảm mùi axit hữu cơ dễ bay hơi lượng phát thải và hỗ trợ các quá trình sinh học. BioStreme 222 Pond X hoàn toàn an toàn để xử lý và sử dụng, và an toàn cho người sử dụng vì không men, cồn, hoặc vi khuẩn.

Loại mùi xử lý

• Hydrogen sulfide
• Amoniac
• Các hợp chất Amin
• Mercaptan
• Axít hữu cơ
• Mùi nước thải hữu cơ

Bảo quản và đóng gói

  • Lưu trữ : Lưu trữ tối ưu: 8°C đến 25°C. Lưu trữ dưới 8°C hoặc cao hơn hơn 32°C có thể ảnh hưởng đến tính chất sản phẩm.
  • Bảo quản: Sản phẩm lưu trữ trong thùng chưa mở ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Thông tin có thể được ghi trên nhãn thùng đựng sản phẩm.
  • Ứng cứu sự cố: nếu sản phẩm bị văng vào mắt thì phải rửa bằng nước sạch ngay lập tức, không cần xử lý gì thêm.
  • Đóng gói: 20Lít/thùng, 5,28 galons
  • Xuất xứ: Canada
  • Mùi hương: không mùi

Mọi thắc mắc xin liên hệ kỹ thuật để được hỗ trợ 0949.906.079

Khử mùi nước thải bể sinh học BIOSTREME 201

1. Giới thiệu

BIOSTREME ™ 201 quản lý hiệu quả về mùi hôi, đồng thời làm giảm nồng độ BOD5 và COD, chất rắn lơ lửng, nước thải và bùn trong đầm phá và các bể chứa.

2. Thành phần

BioStreme 201 là một dạng vi chất dinh dưỡng với sự pha trộn phức tạp giữa acid amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp.

  • Kiểm soát Mùi độc hại
  • Hiệu quả và lâu dài
  • Tăng cường Hoạt động vi sinh vật
  • Tự nhiên và phân hủy sinh học
  • An toàn và không độc hại

Loại mùi xử lý

  • Mercaptan
  • Hợp chất Amin
  • Phenol Mùi
  • Mùi hữu cơ
  • Mùi nước thải
  • Mùi mỡ
  • H2S (khu vực mở)

Khu vực ứng dụng

  •  Xử lý nước thải sinh hoạt
  •  Lò mổ
  •  Nhà máy chế biến thực phẩm
  •  Nước thải rỉ rác
  •  RBC
  •  SBR
  •  Trạm điều hành

3. Hiệu suất xử lý

Hiệu quả xử lý đạt 80-85% về giảm phát sinh mùi Mercaptan, hợp chất amin, mùi hữu cơ, mùi nước thải, mùi H2S.

4. Cơ chế hoạt động của sản phẩm 

Công thức vi chất dinh dưỡng đậm đặc của sản phẩm kiểm soát được quá trình phân hủy sinh học cơ bản trong các ứng dụng sau – hỗ trợ quần thể vi sinh tự nhiên, vi khuẩn tuỳ ý trong nước thải phát triển hiệu quả, các vi khuẩn này hỗ trợ trong phân hủy nhanh các chất thải sinh học mà không sản xuất mùi của sản phẩm.

5. Ứng dụng điển hình

BioStreme ™ 201 cho các ứng dụng xử lý mùi nước thải và giảm COD,BOD trong hệ thống xử lý nước thải chế biến thực phẩm, lò mổ , nước rỉ rác và nơi có tải trọng cao.

6. Hướng dẫn sử dụng

Đổ trực tiếp sản phẩm BioStreme 201 vào ao hồ, bể chứa, đầm phá tại nguồn chảy đến ống kênh hoặc xáo trộn bởi rung động cơ học cho sản phẩm hoàn toàn trộn lẫn với nước thải. Thời gian lưu phải có ít nhất 3 ngày để cho kết quả tốt nhất.

7. Liều lượng sử dụng:

– Liều dùng ban đầu: yếu tố tải trọng là yếu tố ảnh hưởng đáng kể tỉ lệ liều lượng sử dụng sản phẩm . Liều lượng sử dụng từ 5-10ppm tuỳ theo tải trọng của nước thải.

– Liều dùng bổ sung: việc duy trì sản phẩm sẽ được dựa trên lưu lượng đầu vào và nồng độ nước thải. Liều lượng sử dụng từ 2-5ppm tuỳ vào điều kiện khu vực cần xử lý.

7. Quy cách sản phẩm:

Đóng gói: 20 lít/thùng, 5,28 galons

Mùi hương: không mùi

Xuất xứ: Ecolo-Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

Xử lý mùi hôi từ các kênh, rạch hiệu quả

Dù Nhà nước đã luôn tích cực vận động người dân không xả rác ra đường và kênh rạch nhưng tình trạng xả rác xuống kênh vẫn còn xảy ra ở nhiều nơi. Theo đó, nhiều con kênh bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối khiến người dân ngán ngại, nhất là những hộ dân sống gần kênh.

Nguyên nhân

Nhiều đoạn kênh có những cây cỏ, lục bình mọc kín dưới dòng kênh, khiến dòng nước bị ứ đọng. Ngoài ra, còn có những đoạn kênh có nhiều cư dân sinh sống, có rất nhiều loại rác thải xả xuống kênh, nước tại đây có màu đen kịt, bốc mùi hôi thối.

Thảm họa... lục bình ở ĐBSCL

Phương án xử lý

Phương án xử lý tạm thời

  • Sử dụng các sản phẩm kiểm soát mùi hôi – BioStreme™201.
  • BioStreme™201 quản lý hiệu quả về mùi hôi, đồng thời làm giảm nồng độ BOD5 và COD, chất rắn lơ lửng, nước thải và bùn trong đầm phá và các bể chứa.
  • BioStreme™201 là một dạng vi chất dinh dưỡng với sự pha trộn phức tạp giữa acid amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp.

Phương án lâu dài

  • Cần thường xuyên vệ sinh, nạo vét kênh rạch;
  • Giảm bớt sự phát triển của các cây cỏ như lục bình;
  • Cần nâng cao ý thức người dân: cấm vứt và xả rác xuống kênh, rạch;    

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 – Thuý Hằng

Làm sao để xử lý mùi hôi nước thải hiệu quả, an toàn và tiết kiệm

Khi nguồn tài nguyên nước ngày càng cạn kiệt và lượng nước thải, nước ô nhiễm ngày càng tăng thì việc áp dụng các phương pháp xử lý nước ngày càng được quan tâm. Cũng vì lý do đó, các nhà máy xử lý nước thải được xây dựng với số lượng lớn, đáp ứng tối đa nhu cầu của con người. Tuy nhiên, một vấn đề mới phát sinh và tồn tại trong các nhà máy này đó là sự xuất hiện mùi hôi của hệ thống xử lý nước thải.

Trạm Xử lý nước thải – Nhà máy sản xuất nội thất

Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải

Trong quá trình xử lý bùn, các hợp chất có mùi khác nhau có thể được hình thành do sự phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật, phụ thuộc nhiều vào loại nước thải được xử lý (công nghiệp hay thương mại), hoặc hệ thống xử lý nước thải. Trong đó, những chất thường gặp hơn cả là Methanethiol (CH4S), Skatoles (C9H9N), axit vô cơ, andehit, xeton, hợp chất hữu cơ bay hơi VOCs và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử nitơ hoặc lưu huỳnh. Các hợp chất này có thể bắt nguồn từ sự phân hủy kỵ khí của các hợp chất có trọng lượng phân tử lớn, đặc biệt là protein. Đây được coi là một trong những nguyên nhân gây ra mùi hôi ở đầu ra của đường cống và trong các nhà máy xử lý nước thải nói chung.

Khu vực ép bùn thải của Trạm xử lý nước thải

Trong số các hợp chất vô cơ, amoniac và hydro sunfua (H2S) được coi là nguyên nhân chính gây ra mùi hôi của nước thải sinh hoạt. H2S có mùi trứng thối, bất kỳ sự bay hơi hoặc rò rỉ nào trong quá trình này có thể dẫn đến các tình trạng rất khó chịu, ảnh hưởng trực tiếp đến bầu không khí xung quanh.

Các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát và đưa ra những chỉ số nhất định về việc phát hiện mùi của hệ thống xử lý nước thải. Sau đây là một số thông số để biểu thị nồng độ của mùi:

  • Ngưỡng cảm nhận (ATC: Absolute Threshold Concentration), được định nghĩa là nồng độ tối thiểu có thể được phát hiện mùi bằng khứu giác. Trong một số trường hợp, giá trị trung bình hình học của các phép đo của các cấu tử đơn lẻ được sử dụng.
  • Ngưỡng mùi (TON), hoặc số lượng độ pha loãng cần thiết để giảm nồng độ của mẫu đến ATC.
  • Nồng độ phơi sáng tối đa (TLV: Giá trị giới hạn ngưỡng): Nồng độ tối đa mà mọi người có thể tiếp xúc trong khoảng thời gian 8 giờ một ngày, 5 ngày một tuần và 50 tuần một năm (trung bình có trọng số trên 8 giờ), trong thời gian làm việc là 40 năm.
  • Nồng độ tối đa cho phép (MAC: Maximum Allowable Concentration): Nồng độ tối đa không bao giờ được vượt quá.

Dưới đây là bảng thống kê các chỉ số kể trên với những hợp chất hoá học được tìm thấy trong luồng không khí tồn tại rong các nhà máy xử lý nước thải.

Hợp chấtATC (ppm)TLV (ppm)MAC (ppm)Mùi đặc trưng
Hydrogen Sulfide0,000471050 (Mỹ)Trứng thối
Amoniac46.82537.5 (Anh)Hăng
Methyl Mercaptan0,002110 Bắp cải thối
Carbon Dusulfide0.21  Ngọt/ Hăng
Biphenyl Sulfide0,0047  Cao su
Chất sulfua không mùi0.001  Rau thối rữa
Sưu tầm

Giải pháp xử lý mùi của hệ thống xử lý nước thải

Để xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện,…. Bước đầu tiên là xác định nguồn gốc. Khi đã xác định được nguồn gốc của mùi hôi, có nhiều giải pháp khác nhau có thể được áp dụng để kiểm soát mùi hôi. Một số giải pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay đó là sử dụng SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI:

Sử dụng BioStreme9442F – xử lý mùi hôi bề mặt nước thải trong bể chứa
Sử dụng AirSolution9314 Xử lý mùi hôi không khí xung quanh trạm xử lý nước thải

Các sản phẩm này sử dụng dễ dàng và hiệu quả nhanh chóng. Đặc biệt không chứa gốc vi sinh vật nên sẽ không gây ảnh hưởng đến người sử dụng và vi sinh vật trong các bể xử lý nước thải. Ngoài ra sản phẩm có hương thơm dịu nhẹ.

Sản phẩm được sản xuất bởi Hãng ECOLO Odor Control Technologies Inc (Canada) – Hãng khử mùi nổi tiếng trên thế giới. Và được Công ty Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Tham khảo sản khẩm: BIOSTREME9442FAIRSOLUTION9314

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 để được tư vấn và giải đáp.

NHỮNG GIẢI PHÁP XỬ LÝ DẦU MỠ THỪA TRONG NHÀ HÀNG, QUÁN ĂN

Gây tắc nghẽn đường ống thoát nước, xuất hiện mùi hôi là những vấn đề thường thấy tại các nhà hàng, quán ăn mà nguyên nhân chính là do dầu mỡ thừa gây ra.

Vì thế bài viết này chia sẽ đến bạn những giải pháp xử lý dầu mỡ thừa trong nhà hàng, quán ăn để giúp bạn giải quyết những phiền toái do dầu mỡ thừa tại khu vực bếp ăn gây ra.

Lượng dầu mỡ thừa tại các nhà hàng, quán ăn phát sinh rất nhiều, vì đặc thù của những địa điểm này là thường xuyên chế biến nhiều món ăn để phục vụ thực khách. Vì thế lượng dầu mỡ thừa thải phát sinh rất nhiều. Để xử lý lượng dầu mỡ thừa phát sinh tại các nhà hàng, quán ăn người ta không sử dụng các giải pháp xử lý dầu mỡ thừa như các hộ gia đình, mà cần những giải pháp tối ưu hơn.

XÂY DỰNG BỂ THU/TÁCH MỠ

Đây là biện pháp được rất nhiều nhà hàng, quán ăn ứng dụng vì chi phí và diện tích xây dựng bể thu gom mỡ không quá cao. Bể thu gom mỡ được nối với khu vực nhà bếp qua một đường ống thoát nước thải, lượng dầu mỡ thừa và các chất thải hữu cơ khác được thải bỏ sẽ theo đường ống thoát nước thải dẫn ra bể thu mỡ.

Tiếp theo, để xử lý dầu mỡ thừa và các chất thải hữu cơ trong bể thu gom mỡ, các Chủ Nhà hàng sử dụng BIOBLOC22 treo vào bể thu mỡ để phân hủy dầu mỡ thừa cũng như các chất thải hữu cơ. Đây là một trong những sản phẩm vi sinh dạng khối với mật độ vi sinh ăn mỡ cao sẽ phân hủy dầu mỡ và các chất thải hữu cơ khác bằng cách tự nhiên và triệt để nhất.

XỬ LÝ DẦU MỠ VÀ CHỐNG TẮC NGHẼN TRONG ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC

Đường ống thoát nước dẫn dầu mỡ thừa và các chất thải hữu cơ ra bể thu gom mỡ thường gặp sự cố tắc nghẽn do dầu mỡ thừa gây ra. Chỉ một phần dầu mỡ được thải ra bể thu gom, phần còn lại chảy qua đường ống, bám dính vào đường ống, theo thời gian bắt đầu khô cứng lại và gây ra tình trạng tắc nghẽn cho đường ống thoát nước.

Để xử lý dầu mỡ trong đường ống thoát nước, các Chủ nhà hàng bổ sung vi sinh ăn mỡ BIOSTREME301 vào đường ống thoát nước. Dựa vào cơ chế hoạt động tự nhiên với hàng tỷ vi sinh ăn mỡ có trong BIOSTREME301 các vi sinh vật sẽ bám dọc đường ống và phân hủy tất cả dầu mỡ thừa, các chất thải hữu cơ trong đường ống. Đảm bảo đường ống tại khu vực bếp ăn của nhà hàng , quán ăn, khách sạn hay resort luôn được thông thoáng. Đây cũng là sản phẩm thường được các hộ gia đình sử dụng để xử lý dầu mỡ thừa.

Sản phẩm BIOSTREME301 ngoài việc xử lý dầu mỡ, còn giúp thông tắc đường ống thoát nước và xử lý mùi hôi phát sinh từ dầu mỡ thừa gây ra.

Các sản phẩm đều được Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp từ Canada và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Mọi ý kiến đóng góp, cần tư vấn hoặc hỗ trợ vui lòng liên hệ 0949.906.079 để được giải đáp.