GIẢI PHÁP XỬ LÝ DẦU MỠ TRONG ĐƯỜNG ỐNG – BIOSTREME 301

Các loại mùi được xử lý

  • Mùi hữu cơ
  • Mùi dầu mỡ
  • Axit béo bay hơi

1. GIỚI THIỆU

BioStreme 301 – Là một sản phẩm tự nhiên, hoạt tính cao và hiệu quả, là chủng vi sinh được sản xuất để giải quyết vấn đề khử dầu mỡ thực phẩm tại bẫy mỡ và tắc nghẽn đường ống, nó không phải là dung môi hay là chất ăn mòn hóa học và tương đối kinh tế để sử dụng liên tục.

2.THÀNH PHẦN

BioStreme 301 – bao gồm chủng vi sinh xử lý dầu mỡ, không chứa chất ăn da cũng như những hóa chất xứ lý khác, như vậy nó an toàn cho hệ thống đường ống.

IMG_2600.JPG

  • Giữ cho dòng chảy luôn thông suốt, không bị tắc nghẽn
  • Giảm mùi hôi chất thải dầu mỡ thực phẩm
  • Giảm việc bơm chất thải dầu mỡ động thực vật thường xuyên ra ngoài
  • Giảm BOD, COD, TSS
  • Phân hủy sinh học theo cách tự nhiên nhất
  • An toàn và không độc hại

Vị Trí Ứng Dụng

  • Chất thải rắn và thùng chứa máy ép rác
  • Thùng rác và thùng chứa chất thải
  • Sàn thoát nước bị tắc hoặc thoát nước chậm
  • Hố ga với đầy dầu mỡ thực phẩm tích tụ
  • ·Hố nước thải và đường ống nghẹt
  • Đầm lầy, bẫy dầu mỡ

3. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM

Vi sinh BioStreme 301 dùng như là 1 quá trình tự nhiên để loại bỏ dầu mỡ động thực vật từ bẫy mỡ, từ hệ thống đường ống nước chứa dầu mỡ thực phẩm và chất thải động thực vật tích lũy tại đường ống, nó cũng là một giải pháp kỹ thuật cho việc giảm mùi dầu mỡ thực phẩm ngay tức khắc. Sản phẩm đậm đặc này là một sự kết hợp của những chuỗi vi sinh xử lý thực phẩm nhà hàng khách sạn đã được chọn lọc và phối trộn với nhau mà nó phát triển rất nhanh và mạnh sau khi ứng dụng để bẻ gãy những mạch dầu mỡ, chất béo và các hợp chất hữu cơ khác một cách tự nhiên nhất.

4. HIỆU SUẤT XỬ LÝ CỦA SẢN PHẨM

Vi sinh BioStreme 301 giải quyết vấn đề khử dầu mỡ thực phẩm tại bẫy mỡ và tắc nghẽn đường ống, hiệu quả xử lý cao từ 80-85%.

5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chuẩn bị dung dịch để sẵn sàng sử dụng từ sản phẩm đậm đặc, 1 phần Vi sinh BioStreme 301 pha thành 20 phần nước. Một can 20 lít sẽ pha thành 400 lit dung dịch RTU. Để có kết quả tốt nhất, bẫy mỡ nên được xử lý hàng ngày vào thời điểm lưu lượng nước thải đầu vào thấp nhất, tốt nhất là là sau 1 tiếng kể từ lúc khu nhà bếp ngừng hoạt động và được vệ sinh sạch dầu mỡ.

Đối với Bẫy mỡ Bắt đầu xử lý sau khi bẫy mỡ thực phẩm được bơm sạch hết ra ngoài. Cho BioStreme 301 trực tiếp vào bẫy mỡ thông qua đường ống.

Lưu lượng
hàng ngày

Xử lý ban đầu

Hàng ngày

0-300 lit

1 lit RTU

500ml RTU

300-1000 lit

2 lit RTU

1 lit RTU

 

Đối với hệ thống thoát nước sàn Đổ 250ml dung dịch  RTU BioStreme 301 vào mỗi đường ống.

Đối với hố ga Dùng dung dịch RTU BioStreme 301 với tỷ lệ 50-100ppm dựa vào lưu lượng dòng chảy. Nên dùng thêm 1 bơm định lượng để đảm bảo liều dùng đúng và kinh tế nhất.

6. QUY CÁCH

Đóng gói: 20 lít/thùng

Xuất xứ: Ecolo – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079 – Thúy Hằng

tuthuyhang.nhp@gmail.com

POLIMER CATION NHP 3962

1.MÔ TẢ CHUNG

NHP 3962 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là một hạt bột , hoàn toàn tan trong nước. NHP 3962 thường được sử dụng như một công cụ trợ nước cho các quá trình tách chất rắn.

• Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.

• Cặn bùn công nghiệp – cải thiện nén chặt bùn, tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải.

18119377_1056498357816750_7102211981224804186_n

2.CÁC ĐẶC ĐIỂM  SẢN PHẨM TIÊU BIỂU

Dạng thể chất: Bột Trắng Trắng

PH (dung dịch 0,2%): 2,0 – 5,0

Mức Ionic: Cao Cationic

Độ nhớt của dung dịch 0.5% ở 250 C: 70 ±20 cps

pOLYMER

3.ỨNG DỤNG

NHP 3962 được khuyến cáo pha loãng dung dịch từ (0,1 – 0,5%), đảm bảo sản phẩm phải được khuấy trộn đều với nước sạch trước khi sử dụng.

4.CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT

Liều điều trị sẽ phụ thuộc vào loại hệ thống, điều kiện hoạt động, tính chất và mức độ ô nhiễm và mức độ kiểm soát yêu cầu. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các ứng dụng cụ thể của bạn.

5.QUY TRÌNH XỬ LÝ

Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển. Vui lòng tham khảo tờ dữ liệu an toàn vật liệu để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6.BAO BÌ

NHP 3962 có sẵn trong túi 25kg.

————The End————

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ nhân viên kỹ thuật của Công ty TNHH KTTM Nam Hưng Phú
Địa chỉ: 700/2i Tỉnh Lộ 10, KP18, Bình Trị đông, Bình Tân, HCM
Tel: 0949.906.079 – Thúy Hằng Email: tuthuyhang.nhp@gmail.com

POLIMER ANION NHP 1250

1. MÔ TẢ CHUNG

NHP 1250 là một chuỗi điện phân hiệu quả cao để xử lý nước. Các chất này là hữu cơ, hòa tan trong nước, trọng lượng phân tử cao, các polyme anion có tính chất trung bình.

NHP 1250 thường được sử dụng như một chất trợ giúp kết tụ hoặc chất kết tụ để lắng đọng hoặc trôi nổi các chất rắn lơ lửng trong nước công nghiệp. Nó có hiệu quả trong việc xử lý nước thải từ nhuộm, da, thực phẩm, công nghiệp giấy và xử lý nước bùn.

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM TIÊU BIỂU

Xuất hiện: Bột màu trắng

PH (dung dịch 0.1%): 6.0 – 8.0

Mức Ionic: Trung bình

pOLYMER

3. ỨNG DỤNG

NHP 1250 thường được chuẩn bị như một dung dịch 0,1% (1g / l) trước khi đưa vào hệ thống. Nên cẩn thận trong khi chuẩn bị các dung dịch khi trộn đều ở điểm trộn để đảm bảo bột hòa tan.

4. CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT

Liều lượng tiêu biểu tùy thuộc vào tính chất của chất nền được xử lý nhưng nhìn chung khoảng từ 0,1 đến 3ppm. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các ứng dụng cụ thể của bạn.

5. QUY TRÌNH XỬ LÝ

Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển. Vui lòng tham khảo bảng dữ liệu an toàn để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6. BAO BÌ

NHP 1250 có sẵn trong túi 25kg.

 

————The End————

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ nhân viên kỹ thuật của Công ty TNHH KTTM Nam Hưng Phú
Địa chỉ: 700/2i Tỉnh Lộ 10, KP18, Bình Trị đông, Bình Tân, HCM
Tel: 0949.906.079 – Thúy Hằng Email: tuthuyhang.nhp@gmail.com

POLYMER 3940 dùng cho ép bùn băng tải

1. MÔ TẢ CHUNG
Sản phẩm Polimer NHP 3940 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là dạng bột, hoàn toàn tan trong nước. NHP 3940 thường được sử dụng như một công cụ trợ tách nước cho các quá trình tách chất rắn.
• Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.
• Độ dày của cặn bùn công nghiệp – cải thiện chất lượng bùn nén, lượng bùn chặt, giảm trọng lượng bùn hình thành, tách nước rất tốt, cải thiện tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải đầu ra.


2. CÁC ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Dạng thể chất: Bột Trắng
PH (dung dịch 0,2%): 2,0 – 5,0
Mức Ionic: Cation cao
Độ nhớt của dung dịch 0.5% ở 250 C: 70 ±15 cps


3. ỨNG DỤNG
NHP 3940 được khuyến cáo pha loãng dung dịch từ (0,1 – 0,5%), đảm bảo sản phẩm phải được khuấy trộn
đều với nước sạch trước khi sử dụng.
4. CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT
Liều lượng xử lý sẽ phụ thuộc vào loại hệ thống, điều kiện hoạt động, tính chất, mức độ ô nhiễm và mức
độ kiểm soát yêu cầu. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các
ứng dụng cụ thể của bạn.
5. QUY TRÌNH XỬ LÝ
Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển.
Vui lòng tham khảo tờ dữ liệu an toàn vật liệu để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6. BAO BÌ
NHP 3940 có sẵn trong túi 25kg.

————The End————

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ nhân viên kỹ thuật của Công ty TNHH KTTM Nam Hưng Phú
Địa chỉ: 700/2i Tỉnh Lộ 10, KP18, Bình Trị đông, Bình Tân, HCM
Tel: 0949.906.079 – Thúy Hằng Email: tuthuyhang.nhp@gmail.com

VI SINH XỬ LÝ PHÂN GIA SÚC BCP 80 – SẢN PHẢM DÀNH CHO CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI

 

Ngành chăn nuôi gia cầm, gia súc cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho ngành chế biến thực phẩm. Các nhà sản xuất có hoặc đang sắp có nhiều hầm chưa phân gia súc, thì việc họ quan tâm đến đầu tiên là sử dụng vật liệu sinh học nào để giảm thiểu hoặc loại bỏ mùi hôi liên quan đến các hầm phân là điều hiển nhiên. Xử lý chất thải chăn nuôi đầu tiên là không ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sau là bảo vệ môi trường xung quanh nơi chăn nuôi.

1. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP80 CÓ THỂ :       

  • Đảm bảo khởi động hệ thống mới nhanh;
  • Tăng cường và đẩy nhanh quá trình phân hủy chất thải động vật;
  • Giảm chi phí cho việc bảo trì hầm phân và thoát nước;
  • Làm tan các khối chất rắn và giảm hàm lượng chất hữu cơ;
  • Giảm mùi hôi;
  • Tăng giá trị làm phân bón.

2. Giới thiệu – Các nhà sản xuất có hoặc đang sắp có nhiều hầm chứa phân gia súc, thì việc họ quan tâm đến việc sử dụng các vật liệu sinh học với mục đích giảm thiểu hoặc loại bỏ mùi hôi liên quan đến các hầm phân là việc hiển nhiên. Dưới các điều kiện môi trường và quản lý phù hợp, chế phẩm sinh học có thể hiệu quả trong việc giảm cường độ mùi và cải thiện chất lượng mùi.

3. Điều trị – Một đầm bùn trong đó 30% của phần dung dịch nước bao gồm nước mưa đã được lựa chọn trong nghiên cứu này. Khi có lượng nước mưa này trong hồ, sự phân cách xảy ra tương đối nhanh chóng. Mục đích của thí nghiệm này là để chứng minh việc sử dụng sản phẩm BCP80 và một lượng nhỏ sản phẩm STIMULUS và ảnh hưởng của nó trên phân và mùi giảm.

4. Kết quả – Khi 5 kgs sản phẩm BCP80 và 20 Lit STIMULUS được thả vào trong đầm, Sự tan rã của lớp váng cặn bề mặt và sự phân hủy của bùn được theo dõi.

7 ngày sau khi thêm các vi sinh vào trong đầm, một phần lớp cặn bề mặt bị tan rã. Trong vòng 14 ngày, chỉ còn lại 10% lớp cặn bề mặt, và trong thời gian ngắn sau đó phần cặn còn lại biến  mất ko xuất hiện trở lại.

Sự phân hủy của bùn cũng được kiểm tra. Nó được xác nhận 5 tháng sau đó là không có sự bồi lắng bùn trong đầm xảy ra.

Việc bổ sung BCP80 và STIMULUS vào trong đầm chứa phân cũng dẫn đến việc giảm mùi hôi. Trong vòng 2 ngày thêm vi sinh vào, đã giảm đáng kể mùi hôi, và một tuần sau đó mùi hôi đã  biến mất.

 5. Hướng Dẫn sử dụng

BCP80 được đóng gói trong túi tan trong nước để cho trực tiếp vào đầm/hồ chứa phân gia súc theo tỷ lệ:

Thêm 10kg (25lb) mỗi tháng cho 500 con bò hay 2.000 con heo.

Tỷ lệ áp dụng và vị trí sử dụng dựa trên kích thước hầm phân và điều kiện sinh học hiện hữu.

Sử dụng phù hợp với quy định tất cả liên bang và Nhà nước. Kết quả sẽ phụ thuộc vào trang điều kiện khí hậu và vị trí. Tránh pH điều kiện pH và nhiệt độ cao.

Hệ thống ao hồ

 

  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.

 

  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-5 20kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+ 2kg/10.000m2/tuần

 

  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L 1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L 0.5kg – 1x/ngày/10.000L

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ 0949.906.079 – Thúy Hằng

POLYMER CATION NHP 3962

1.MÔ TẢ CHUNG

NHP 3962 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là một hạt bột , hoàn toàn tan trong nước. NHP 3962 thường được sử dụng như một công cụ trợ nước cho các quá trình tách chất rắn.

• Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.

• Cặn bùn công nghiệp – cải thiện nén chặt bùn, tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải.

2.CÁC ĐẶC ĐIỂM  SẢN PHẨM TIÊU BIỂU

Dạng thể chất: Bột Trắng Trắng

PH (dung dịch 0,2%): 2,0 – 5,0

Mức Ionic: Cao Cationic

Độ nhớt của dung dịch 0.5% ở 250 C: 70 ±20 cps

3.ỨNG DỤNG

NHP 3962 được khuyến cáo pha loãng dung dịch từ (0,1 – 0,5%), đảm bảo sản phẩm phải được khuấy trộn đều với nước sạch trước khi sử dụng.

4.CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT

Liều điều trị sẽ phụ thuộc vào loại hệ thống, điều kiện hoạt động, tính chất và mức độ ô nhiễm và mức độ kiểm soát yêu cầu. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các ứng dụng cụ thể của bạn.

5.QUY TRÌNH XỬ LÝ

Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển. Vui lòng tham khảo tờ dữ liệu an toàn vật liệu để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6.BAO BÌ

NHP 3962 có sẵn trong túi 25kg.

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0949.906.079 – Thúy Hằng

tuthuyhang.nhp@gmail.com

POLYMER ANION NHP 1250

1. MÔ TẢ CHUNG

NHP 1250 là một chuỗi điện phân hiệu quả cao để xử lý nước. Các chất này là hữu cơ, hòa tan trong nước, trọng lượng phân tử cao, các polyme anion có tính chất trung bình.

NHP 1250 thường được sử dụng như một chất trợ giúp kết tụ hoặc chất kết tụ để lắng đọng hoặc trôi nổi các chất rắn lơ lửng trong nước công nghiệp. Nó có hiệu quả trong việc xử lý nước thải từ nhuộm, da, thực phẩm, công nghiệp giấy và xử lý nước bùn.

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM TIÊU BIỂU

Xuất hiện: Bột màu trắng

PH (dung dịch 0.1%): 6.0 – 8.0

Mức Ionic: Trung bình

pOLYMER

3. ỨNG DỤNG

NHP 1250 thường được chuẩn bị như một dung dịch 0,1% (1g / l) trước khi đưa vào hệ thống. Nên cẩn thận trong khi chuẩn bị các dung dịch khi trộn đều ở điểm trộn để đảm bảo bột hòa tan.

4. CÁCH DÙNG VÀ KIỂM SOÁT

Liều lượng tiêu biểu tùy thuộc vào tính chất của chất nền được xử lý nhưng nhìn chung khoảng từ 0,1 đến 3ppm. Đại diện của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các yêu cầu kiểm soát thích hợp cho các ứng dụng cụ thể của bạn.

5. QUY TRÌNH XỬ LÝ

Mang khẩu trang an toàn hoặc kính bảo hộ, găng tay cao su, quần dài và áo sơ mi dài tay khi vận chuyển. Vui lòng tham khảo bảng dữ liệu an toàn để biết chi tiết về thông tin về sức khoẻ và an toàn.

6. BAO BÌ

NHP 1250 có sẵn trong túi 25kg.

 

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0949 906 079 THÚY HẰNG

tuthuyhang.nhp@gmail.com

ỨNG DỤNG

SỰ KIỆN

KHÁCH HÀNG & ĐỐI TÁC

bionetix partner

CASE HISTORY VI SINH BIONETIX BCP12

Nghiên cứu 4: Xử lý nước thải nhà máy chế biến khoai tây

XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN KHOAI TÂY TẠI PHÁP

Ngành công nghiệp: Nhà máy chế biến khoai tây

Quốc gia                : Pháp

Sự cố                      : Sản xuất khí sinh học kém/ Giảm COD

Sản phẩm              : BCP12

12

Thông tin nhà máy

Nhà máy sản xuất khoai tây rán (khoai tây chiên) và miếng khoai tây để sử dụng trong một loạt các sản phẩm thực phẩm. Cơ sở xử lý nước thải gồm có nhà máy xử lý kỵ khí và hiếu khí. WWTP có lưu lượng đầu vào là 2,800 m3/ngày.

Bể xử lý kỵ khí có thể tích là 1,000 m3. Đây là một bể phản ứng lưu hành nội bộ (IC). Tinh bột trong nước thải đầu vào có COD là 4,000 mg/L. Khí sinh học từ bể xử lý sinh học được sử dụng như là một nguồn nhiên liệu đốt trong các lò hơi của nhà máy.

Mục tiêu đầu tiên là nâng cao công suất phân hủy COD của bể xử lý sinh học. Mục tiêu thứ 2 là làm tăng lượng khí sinh học được sản xuất. Lợi ích của việc sản xuất khí sinh học ngày càng tăng mà ít khí tự nhiên là cần thiết cho các nồi hơi. Giảm COD có nghĩa là tải trọng hữu cơ trong bể hiếu khí được giảm và năng lượng cần thiết sử dụng cho bể hiếu khí ít.

Giải pháp

Bionetix đã phát triển một sản phẩm bioenzymatic, BCP12, đặc biệt cho bể xử lý sinh học kỵ khí. Công thức có chứa các enzyme tự do (amylase, cellulase, lipase và protease), vi khuẩn kỵ khí tùy nghi, vi khuẩn lên men và nấm. Các enzyme và vi khuẩn kỵ khí tùy nghi cùng nhau hoạt động để nhanh chóng thiết lập quá trình sản xuất acetate (acetogenesis) trong khi vi khuẩn lên men và nấm tối ưu hóa quá trình lên men và phân hủy. Thông thường là các bước của quá trình thủy phân và sản xuất acetate mà giới hạn tốc độ cho quá trình phân hủy kỵ khí. Bằng cách nhanh chóng và hiệu quả tạo ra các axit mạch ngắn như acetic và axit propionic cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất khí sinh học methanogen.

Mục đích xử lý

* Gia tăng sản xuất khí sinh học

* Nâng cao hiệu quả phân hủy COD

* Cải thiện quá trình tiền xử lý trước khi xử lý hiếu khí.

Quá trình xử lý

BCP12 được cho vào nước với tỷ lệ 1:10 và khuấy đều. Để yên trong vòng 30 phút và sau đó cho liều lượng tính toán vào trong bể xử lý sinh học kỵ khí.

Liều lượng cho chương trình xử lý

* Liều lượng ban đầu:

Ngày 1 – 5:            4kg BCP12/ ngày

* Liều lượng duy trì:

Tuần thứ 2 trở đi:   4kg BCP12/ tuần

Kết quả

Trên 3 tháng sử dụng liều lượng cho chương trình xử lý :

* Sản lượng khí sinh học tăng từ 0.34 m3/kg COD được loại bỏ lên đến 0.72 m3/kg COD được loại bỏ – tăng 112%

* Sản lượng khí sinh học tăng từ 2,389 m3/ngày lên đến 4,435 m3/ngày – tăng 86%

* COD được loại bỏ tăng từ 38% lên đến 53% – tăng 40%

Kết luận

Liều lượng BCP12 cho vào bể xử lý sinh học kỵ khí trong nhà máy chế biến khoai tây kết quả là làm tăng sản xuất khí sinh học, tăng sản lượng khí sinh học và hiệu quả loại bỏ COD nhiều hơn.

Các lợi ích là:

* Giảm lượng khí đốt tự nhiên cần dùng cho lò hơi

* Giảm năng lượng đầu vào cho việc thổi khí tiếp theo

* Giảm sự hình thành bùn sinh học

* Giảm chi phí liên quan đến việc ép bùn và loại bỏ chất rắn

* Cải thiện khả năng chịu đựng cho toàn bộ bể trong nhà máy.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng
Email: tuthuyhang.nhp@gmail.com

NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ POLYMER CHO MÁY ÉP BÙN NƯỚC THẢI

Đi kèm với hiệu quả làm việc của máy ép bùn bao giờ cũng cần phải chọn đúng loại keo tụ để sau khi ép, bùn thải có độ kết dính và độ khô tốt nhất. Có nhiều đơn vị sau một thời gian sử dụng các máy ép bùn băng tải rất thành công gặp phải trường hợp polymer không tụ keo với bùn, có nhiều nguyên nhân để giải quyết bài toán này, nhưng việc trước hết phải tìm hiểu về loại hóa keo mình đang sử dụng có thật sự phù hợp nhất với thành phần của bùn chưa.
18118944_366552340413229_5295344982282675175_n
Polymer Cation cho máy ép bùn khung bản, băng tải…
Polymer cho máy ép bùn hiện nay có rất nhiều xuất xứ từ nhiều nhà sản xuất khác nhau trên thế giới. Trong đó các dạng chủ yếu cung cấp cho hoạt động của thiết bị này thường là dạng polymer cation. Tuy nhiên, tùy vào nguồn hàng mua mà chúng có hình dạng khác nhau, đồng nghĩa với việc khi kết hợp với máy ép bùn khung bản hoặc băng tải sẽ cho ra những kết quả không giống nhau.
Những nguyên nhân liên quan đến polymer cho máy ép bùn dẫn đến tình trạng bùn không thể tạo bông và hoạt động không hiệu quả:
+ Chọn không đúng loại polyme cần thiết và tương thích với hệ thống.
+ Cách pha Polymer của không đúng như thành phần ban đầu: nồng độ, khuấy trộn, cách pha… Một số trường hợp công nhân tăng đồng độ Polymer quá cao làm cho bùn cũng không tạo bông được.
+ Bùn để quá lâu mới xử lý, lúc này chúng bị mất hoạt tính (tương tác không tốt với polymer cho máy ép bùn).
+ Bể nén bùn không có hệ thống gạt bùn, sau một thời gian dưới đáy bể bùn bị đóng cứng và bơm bùn hầu như chỉ hút được nước, do đó máy ép bùn làm việc không đạt.
+ Một điều nữa là việc vận hành máy ép bùn khung bản, băng tải… phải đúng qui trình, đây cũng là một trong những nguyên nhân tổng quát ảnh hưởng đến công việc.
18119453_366552347079895_1476622977652262841_n
Làm thế nào để chọn được loại popymer cho máy ép bùn phù hợp nhất?
+ Phải nắm được đặc tính bùn của bể nén ở nhà máy.
+ Chọn nhà cung cấp có uy tín và kinh nghiệm đến hóa chất cho máy ép bùn, họ sẽ tư vấn cho bạn những giải pháp hiệu quả.
+ Hướng dẫn pha trộn polymer theo đúng chỉ dẫn về các thành phần.
Mọi nhu cầu cần tư vấn và mua polymer… vui lòng liên hệ Công ty TNHH CNMT Lá Phong Đỏ để được hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn mua đúng loại, dùng đúng cách và mang về nhiệu lợi ích.

0949.906.079 – Thúy Hằng

VI SINH DÙNG CHO TRANG TRẠI NUÔI THỦY SẢN

Nuôi trồng thủy sản là ngành nông nghiệp phát triển ở nước ta hiện nay. Đặc biêt là khu vực sông nước miền Tây.

Một trong những khó khăn cho các trang trại nuôi cá là việc duy trì nước ở điều kiện ổn định, đặc biệt là trong thời tiết ấm áp, do sự dư thừa chất rắn lơ lửng. Khi đó, việc tăng cường vi sinh sẽ giảm dần vẩn đục và thúc đẩy giải quyết các chất rắn lơ lửng. BCP54 sẽ làm được điều đó.

BCP54 là vi sinh nhập khẩu độc quyền từ hãng Bionetex của Canada sẽ làm việc với nồng độ oxy thấp vì nó chứa cả vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí tùy tiện để tiêu hóa và dịch chuyển các vi khuẩn dạng sợi thường xuyên có mặt trong ao.

BCP54 có 2 chức năng trong nuôi trồng thủy sản:

Phân rã các chất bã hữu cơ ở đáy ao hồ (phân, thức ăn thừa, xác tôm)
+ Kiểm soát tảo trên bề mặt ao hồ.

BCP54 kiểm soát sinh học hiệu quả:

Loại bỏ ammonia và H2S
+ Giảm chất thải ở đáy ao và làm cho việc vệ sinh làm sạch ao dễ dàng hơn
+ Kiểm soát tảo và cải thiện làm sạch
+ Ngăn ngừa nhiễm hương vị và mùi.

Sản phẩm BCP54 của chúng tôi đảm bảo uy tín về chất lượng và số lượng. Phù hợp là bạn của các nhà nuôi trồng thủy sản.

Mọi thông tin thắc mắc về sản phẩm vui lòng liên hệ:
0949.906.079 – Thúy Hằng
Email: tuthuyhang.nhp@gmail.com