Kết quả test PolymerNHP3962 cho giai đoạn ép bùn của nước thải dệt nhuộm

Nam Hưng Phú vừa nhận được kết quả test PolymerNHP3962 cho ép bùn mà khách hàng dệt nhuộm tự test thử.

Kết quả test PolymerNHP3962

Polymer NHP3962 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là một hạt bột , hoàn toàn tan trong nước. Polymer NHP3962 thường được sử dụng như một công cụ trợ nước cho các quá trình tách chất rắn.

  • Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép bùn khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.
  • Cặn bùn công nghiệp – cải thiện nén chặt bùn, tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải.

Polymer NHP 3962 có sẵn trong túi 25kg – Xuất xứ: Malaysia

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ để được giải đáp: 0949 906 079

Tư vấn cải tạo trạm xử lý nước thải cho một nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên chuẩn bị cho mùa vụ mới 2023

Cao su được du nhập vào Việt Nam năm 1897. Hiện nay, cao su là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của nước ta. Với tốc độ trồng cao su của người dân tăng nhanh chóng nên các công ty chế biến cao su cũng được mở ra rất nhiều như: Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam VRG,….Do đó, xử lý nước thải cao su là mối quan tâm hàng đầu của công ty sản xuất. 

Với vườn cao su lần đầu đem vào khai thác mủ, thời vụ mở miệng cạo là vào tháng 3 tháng 4 (đợt đầu), và tháng 10 tháng 11 (đợt hai). Nếu trong tháng 3 đến tháng 4 mà vườn cây chưa có tán lá ổn định thì phải dời qua tháng 10 hay tháng 11 cùng năm, chờ cây thay lá xong mới cạo. Còn vườn Cao su đã từng được cạo mủ nhiều năm rồi thì thời vụ cạo mủ không nhất định được vào tháng nào, vì còn tùy lúc vườn cây đã thay lá mới hoàn tất.

Vì vậy để chuẩn bị cho một mùa vụ mới, Trạm xử lý nước thải của Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên bắt đầu cải tạo hệ thống xử lý nước thải. Sau đó cấy vi sinh mới vào bể sinh học.

Cải tạo hệ thống thổi khí trong bể sinh học của Trạm XLNT Nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên

Hoàn thiện việc thay hệ thống thổi khí

Cho nước vào hệ thống xử lý nước thải

Vẫn như mọi năm, sau khi cải tạo xong hệ thống xử lý nước thải thì cấy vi sinh:

Hai sản phẩm trên được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Một số đặc điểm chung của vi sinh Bionetix:

  • Đóng gói: 250gram/túi tự hủy – 10kg/thúng
  • Mật độ vi sinh: 5 tỷ CFU/Gram sản phẩm
  • Dạng hạt, màu vàng nâu

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Khảo sát và tư vấn xử lý nước thải với vi sinh Bionetix

Ngoài việc tìm kiếm, khảo sát và tư vấn các giải pháp xử lý nước thải cho các khách hàng mới, Nam Hưng Phú vẫn luôn quan tâm, và chăm sóc các Khách hàng đã và đang đồng hành cùng nhau trong thời gian qua.

Trong chuyến đi Bình Dương vừa rồi Nam Hưng Phú đã ghé lại một khách hàng cũ là nhà máy chế biến mủ cao su tự nhiên, kiểm tra lại vi sinh và hệ thống xử lý nước thải.

Toàn cảnh trạm xử lý nước thải

Bể chứa bùn

Bể hiếu khí

Sản phẩm vi sinh được sử dụng ở đây là là BCP11 – Vi sinh xử lý nước thải các ngành cao su, dệt nhuộm, hóa chất; và BCP655 – Vi sinh xử lý nito trong nước thải.

BCP11 – Vi sinh hiếu khí Xử lý nước thải cao su

BCP655 – Vi sinh thiếu khí Xử lý NITƠ trong nước thải đô thị, công nghiệp

Hai sản phẩm trên được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm. Và Nam Hưng Phú là đơn bị nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079

Khảo sát và tư vấn giải pháp xử lý mùi hôi trong trang trại nuôi gà với AirSolution9314 và vi sinh ủ phân BCP85

Phân gà tươi vốn là chất hữu cơ, chứa nhiều vi khuẩn, mầm bệnh gây hại cho cây trồng. Không những thế, về kỹ thuật, phân gà tươi không thể bón cho cây trồng được. Có thể nói phân gà tươi không thể giúp ích gì được cho cây trồng. Tuy nhiên, nếu được ủ hoai mục đúng cách, trải qua quá trình biến đổi, phân gà ủ sẽ trở thành chất dinh dưỡng tuyệt vời cho cả đất lẫn cây trồng.

Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong phân gà hơn hẳn các loạphân hữu cơ khác.  Theo nghiên cứu, trong phân gà tươi có chứa từ 0.5% – 0.9% Nitơ, 0.4% – 0.5% Photpho và 1.2% – 1.7% Kali. Một con gà có thể tạo ra khoảng 500 gram phân mỗi tháng. Nếu bạn nuôi 10 con, mỗi tháng bạn sẽ thu được tối đa 5 kg phân gà.

Việc bón phân gà đã qua ủ hoai mục giúp tăng khả năng giữ nước của đất, tạo nhiều lỗ hở giữa các hạt đất khiên đất tơi xốp, thông thoáng khí hơn. Đất được bón phân gà sẽ trở nên chắc hơn, khó bị ăn mòn.

Vừa qua, Nam Hưng Phú đã có chuyến ghé thăm một trang trại gà tại Đồng Nai. Trong chuyến đi, vừa khảo sát vừa tư vấn giải quyết các vấn đề môi trường trong quá trình nuôi gà và xử lý chất thải là phân gà:

  • Xử lý mùi hôi trong chuồng trại
  • Xử lý mùi hôi trong quá trình ủ phân
  • Sử dụng vi sinh ủ phân compost BCP85 nhằm tăng hiệu suất sản xuất và giảm thời gian ủ phân.

Khu vực chứa và ủ phân gia cầm

Sau khi khảo sát, Nam Hưng Phú đã đề xuất phương án xử lý mùi hôi không khí xung quanh khu vực sản xuất phân compost từ phân gà với sản phẩm AirSolution9314.

  • Hiệu quả nhanh chóng, lên đến 90%;
  • Tỉ lệ pha loãng lên đến 2000 lần, tiết kiệm chi phí xử lý;
  • Thành phần chính là tinh dầu và các hợp chất trung hòa mùi nên an toàn và không độc hại cho người và vật nuôi xung quanh.

Sản phẩm AirSolution9314 được nghiên cứu và sản xuất bởi Ecolo Odor Control Technologies Inc. tại Canada và được Công ty Nam Hưng Phú nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Ngoài ra, còn kết hợp sử dụng vi sinh BCP85 để tăng hiệu suất và giảm thời gian ủ trong quá trình sản xuất phân compost.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Khảo sát và tư vấn giải pháp xử lý vi sinh bị nhiễm dầu mỡ trong trạm xử lý nước thải với BCP22

Ngày nay, công nghiệp này càng phát triển con người dần chuyển sang sở thích dùng sản phẩm ăn nhanh, gọn, tiện lợi. Vì thế ngành công nghiệp thực phẩm ăn liền ngày càng phát triển để thỏa mãn nhu cầu xã hội.  Vì thế ngành công nghiệp thực phẩm ăn liền ngày càng phát triển để thỏa mãn nhu cầu xã hội. Điều này dẫn đến thực tế là nước thải sẽ có lưu lượng khá lớn. Nếu không kịp thời xử lý nước thải chế biến thực ăn liền thì theo thời gian tích tụ lâu dài loại nước thải này có nguy cơ gây ô nhiễm rất cao. Đặc biệt là ở các cơ sở chế biến nhỏ lẻ.

Nước thải chế biến thực phẩm ăn liền chủ yếu phát sinh từ các quá trình sau:

  • Nước thải sản xuất: phát sinh chủ yếu ở các công đoạn hấp, chiên, làm nguội,… và rửa thiết bị, máy móc;
  • Nước thải sinh hoạt: từ hoạt động của công nhân trong nhà máy
  • Nước mưa chảy tràn.

Đặc điểm nước thải và thông số ô nhiễm

Nước thải chế biến thực phẩm là nước thải từ các nhà máy như: sản xuất mì tôm, sản xuất cháo dinh dưỡng, sản xuất thức ăn nhanh, sữa và các sản phẩm từ sữa, rượu bia, dầu thực vật, chế biến thịt thuỷ sản, chế biến đồ hộp…

Nước thải chế biến thực phẩm ăn liền với đặc trưng là hàm lượng BOD cao (chất ô nhiễm hữu cơ có thể phân hủy bằng sinh học) gấp 15 đến 20 lần Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Hàm lượng COD gấp hơn 10 – 20 lần. Hàm lượng cặn lơ lửng, dầu mỡ và nitơ cao.

Do vậy, trước khi xây dựng quy trình hệ thống xử lý nước thải, cần tiến hành khảo sát, quan trắc thật kỹ để có thể nắm vững được những đặc điểm riêng biệt thì mới có thể đưa ra được quy trình xử lý phù hợp, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao nhất!

Dưới đây là một số hình ảnh trong chuyến khảo sát và đưa ra giải pháp xử lý vấn đề vi sinh bị sốc tải do nhiễm dầu mỡ.

Với tình trạng như trên, Nam Hưng Phú đề xuất phương án: điều chỉnh lại một số vấn đề trong quá trình vận hành, kiểm soát các điều kiện pH, DO, nhiệt độ,… về điều kiện tối ưu và bổ sung thêm vi sinh BCP22.

Sản phẩm Vi sinh BCP22 được nghiên cứu và sản xuất bởi BIONETIX INTERNATIONAL từ Canada. Với mật độ vi sinh lên đến 5 tỷ CFU/gram sản phẩm.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079

Chuyến khảo sát và tư vấn xử lý mùi hôi không khí tại trạm xử lý nước thải vớ AirSolution9314

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến phát sinh mùi hôi từ hệ thống xử lý:

  • Do nước thải ban đầu đã có mùi hôi, hệ thống thu gom xây hở, không có ống thu khí nên mùi hôi phát tán trong không khí.
  • Mùi hôi phát sinh từ bể biều hòa: Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nồng độ và lưu lượng nước thải, trong bể có hệ thống sục khí nhằm xáo trộn đều các chất ô nhiễm cũng như ngăn tình trạng kị khí xảy ra trong bể. Một khi lượng khí cấp vào không đủ, sẽ gây nên tình trạng phân hủy kị khí, vi sinh vật yếm khí hoạt động sản sinh khí H2S, CHgây mùi hôi thối khó chịu.
  • Mùi hôi phát sinh từ cụm bể sinh học: Nguyên nhân có thể do vi sinh vật trong nước thải bị chết, các chất bẩn tích tụ, cộng với lượng bùn có trong bể gây tình trạng phân hủy kị khí, mùi hôi thậm chí phát sinh còn nhiều hơn so với khi dừng hệ thống.
  • Mùi của các loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý hóa lý.
  • Mùi hôi phát sinh từ quá trình xử lý bùn, có thể do lượng bùn tồn đọng lớn, công nghệ xử lý bùn không phù hợp, để bùn lâu ngày cũng gây ra tình trạng ô nhiễm kỵ khí.

Tác hại của việc phát sinh mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải:

  • Gây ô nhiễm môi trường không khí, ảnh hưởng đến dân cư khu vực xung quanh
  • Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người vận hành, gây khó chịu
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân, khuôn viên công ty
  • Đặc biệt, khi hệ thống đang vận hành mà phát sinh mùi hôi chứng tỏ hệ thống đang gặp sự cố và ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra.

Biết được những tác hại trên, hiện nay nhiều Nhà máy đã quan tâm đến vấn đề xử lý, kiểm soát mùi hôi xung quanh trạm xử lý nước thải. Vì vậy được sự đồng ý của Nhà máy, Nam Hưng Phú đã có chuyến ghé thăm, khảo sát và tư vấn giải pháp xử lý mùi hôi phát sinh từ trạm xử lý nước thải. Dưới đây là một số hình ảnh trong chuyến khảo sát nói trên:

Sau chuyến khảo sát trên, Nam Hưng Phú đã đề xuất phương án xử lý mùi hôi không khí phát sinh từ trạm xử lý nước thải với sản phẩm AirSolution9314. Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Ecolo Odor Control Technologies Inc tại Canada và được Nam Hưng Phú nhập khẩu và phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

  • Với thành phần chính là tinh dầu thực vật và chất trung hòa mùi sẽ giúp an toàn cho người sử dụng.
  • Tỉ lệ pha loãng lên đến 2000 lần, giúp cho Chủ đầu tư giảm chi phí xử lý mà hiệu quả xử lý vẫn đạt tối ưu.

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949 906 079

Nước rỉ rác và cách xử lý mùi hôi từ bể chứa nước rỉ rác nhanh chóng, hiệu quả và an toàn

  1. Nước rỉ rác là gì?

Nước rỉ ráclà chất lỏng rỉ ra từ các bãi rác, các khu xử lý nước thải. Vì chúng chảy qua các tầng rác thải, kéo theo các chất ô nhiễm nên cực kỳ bẩn và độc hại.

2. Phân loại nước rỉ rác

Theo đặc điểm và tính chất, nước rác được phân ra làm 2 loại:

  • Nước rác tươi (nước rỉ rác khi không có mưa).
  • Nước rác khi có nước mưa: nước mưa thấm qua bãi rác và hoà lẫn nước rác.

Theo đặc điểm hoạt động của Bãi chôn lấp (BCL):

  • Nước rác phát sinh từ các BCL cũ, đã đóng cửa hoặc ngừng hoạt động; thành phần và tính chất loại nước rác này phụ thuộc vào thời gian đã đóng bãi, mức độ phân huỷ các thành phần hữu cơ trong bãi rác.
  • Nước rác phát sinh từ các BCL đang hoạt động và vận hành

3. Thành phần nước rỉ rác

Mỗi quốc gia có một quy trình vận hành bãi chôn lấp  khác nhau nhưng nhìn chung thành phần nước rỉ rác chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chính sau:

  • Chất thải được đưa vào chôn lấp: loại chất thải, thành phần chất thải và tỷ trọng chất thải.
  • Quy trình vận hành bãi chôn lấp: quy trình xử lý sơ bộ và chiều sâu chôn lấp.
  • Thời gian vận hành bãi chôn lấp.
  • Điều kiện khí hậu: độ ẩm, nhiệt độ không khí.
  • Điều kiện quản lý chất thải.
  • Điều kiện thời tiết: mùa mưa, mùa khô.

Các yếu tố trên ảnh hưởng rất nhiều đến đặc tính nước rỉ rác, đặc biệt là thời gian vận hành bãi chôn lấp.

(Nguồn: sưu tầm)

Trước khi nước rỉ rác được đưa vào trạm Xử lý nước thải sẽ được chứa tại cái bể chứa. Tại đây, thường bị phát sinh mùi hôi do quá trình phân huỷ kỵ khí ở dưới đáy bể gây nên. Mùi này gây khó chịu đến người công nhân làm việc tại nhà máy cũng như khư khu vực dân cư lân cận.

4. Sản phẩm xử lý BOD, COD và mùi hôi của nước rỉ rác

Với công thức vi chất dinh dưỡng đậm đặc của BIOSTREME201, sản phẩm này sẽ kiểm soát được quá trình phân hủy sinh học cơ bản trong các ứng dụng sau – hỗ trợ quần thể vi sinh tự nhiên, vi khuẩn tuỳ ý trong nước thải phát triển hiệu quả, các vi khuẩn này hỗ trợ trong phân hủy nhanh các chất thải sinh học mà không sản xuất mùi của sản phẩm.

BIOSTREME201 quản lý hiệu quả về mùi hôi, đồng thời làm giảm nồng độ BOD5 và COD, chất rắn lơ lửng, nước thải và bùn trong đầm phá  nước rỉ và các bể chứa.

Hiệu quả xử lý đạt 80-85% về giảm phát sinh mùi Mercaptan, hợp chất amin, mùi hữu cơ, mùi nước thải, mùi H2S.

Liều lượng sử dụng:

– Liều dùng ban đầu: yếu tố tải trọng là yếu tố ảnh hưởng đáng kể tỉ lệ liều lượng sử dụng sản phẩm . Liều lượng sử dụng từ 5-10ppm tuỳ theo tải trọng của nước thải.

– Liều dùng bổ sung: việc duy trì sản phẩm sẽ được dựa trên lưu lượng đầu vào và nồng độ nước thải. Liều lượng sử dụng từ 2-5ppm tuỳ vào điều kiện khu vực cần xử lý.

Xuất xứ: Hãng Ecolo Odor Control Technologies Inc – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949.906.079 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể